X

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 8 (có đáp án): Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất - Chân trời sáng tạo


Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 8 (có đáp án): Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất - Chân trời sáng tạo

Haylamdo biên soạn bộ 15 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sgk Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 6.

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 8 (có đáp án): Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất | Chân trời sáng tạo

Câu 1: Vật thể tự nhiên là

A. vật thể không có các đặc trưng sống.

B. vật thể có các đặc trưng sống.

C. vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.

D. vật thể có sẵn trong tự nhiên.

Hướng dẫn:

Đáp án D

Vật thể tự nhiên là các vật thể có sẵn trong tự nhiên.

Câu 2: Có các vật thể sau: quả chanh, máy tính, cây mít, cái chậu, lọ hoa, xe máy, cây tre. Số vật thể tự nhiên là

A. 5                      B. 4                      C. 3                      D. 2.  

Hướng dẫn:

Đáp án C

Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên. Vậy quả chanh, cây mít, cây tre là vật thể tự nhiên.

Câu 3: Có các vật thể sau: xe máy, xe đạp, con người, con suối, con trâu, bóng đèn, thước kẻ. Số vật thể nhân tạo là 

A. 4.                        B. 2.                      C. 5.                       D. 3.  

Hướng dẫn :

Đáp án A

Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Vậy xe máy, xe đạp, bóng đèn, thước kẻ là các vật thể nhân tạo. 

Câu 4: Dãy nào sau đây đều gồm các vật sống (vật hữu sinh)?

A. Cây mía, con ếch, xe đạp. 

B. Xe đạp, ấm đun nước, cái bút.

C. Cây tre, con cá, con mèo. 

D. Máy vi tính, cái cặp, tivi.

Hướng dẫn:

Đáp án C

Vật hữu sinh (vật sống) là các vật thể có các đặc trưng sống.

Vậy cây tre, con cá, con mèo là vật sống.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không có ở thể rắn?

A. Các hạt liên kết chặt chẽ.

B. Có hình dạng và thể tích xác định.

C. Rất khó bị nén.

D. Có hình dạng và thể tích không xác định.

Hướng dẫn :

Đáp án D

Do đặc điểm ở ý D là của thể khí.

Câu 6: Thể khí (hay hơi) kí hiệu là

A. s.                      B. l.                      C. g.                     D. m.

Hướng dẫn:

Đáp án C

Chất tồn tại ở 3 thể (trạng thái) cơ bản: rắn (solid, kí hiệu là s); lỏng (liquid, kí hiệu l) và khí hay hơi (gas, kí hiệu g).

Câu 7: Thể nào sau đây dễ bị nén?

A. thể lỏng.           B. thể rắn.             C. thể khí.             D. không có thể nào.

Hướng dẫn:

Đáp án C

Chất khí dễ bị nén.

Câu 8. Quá trình thể hiện tính chất vật lí là

A. quá trình chất biến đổi có tạo ra chất mới.

B. quá trình chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

C. quá trình chất bị phân hủy.

D. quá trình biến đổi chất, có thể tạo ra chất mới hoặc không.

Hướng dẫn:

Đáp án B

Tính chất vật lí: Không có sự tạo thành chất mới

Câu 9: Quá trình hòa tan muối ăn vào nước thể hiện tính chất gì của muối?

A.  Tính chất vật lí.                                           

B. Cả tính chất vật lí và hoá học.        

C.  Tính chất hoá học.                                              

D.  Không thể hiện tính chất gì. 

Hướng dẫn:

Đáp án A

Quá trình hòa tan muối ăn vào nước thể hiện tính chất vật lí của muối do không có sự tạo thành chất mới.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Thanh sắt bị dát mỏng.

B. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

C. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

D. Đốt cháy mẩu giấy.

Hướng dẫn:

Đáp án D

Do sau khi đốt, mẩu giấy đã chuyển thành than, không còn giữ những tính chất của mẩu giấy ban đầu.

Câu 11: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất gọi là

A. Sự nóng chảy.

B. Sự đông đặc.

C. Sự bay hơi.

D. Sự ngưng tụ.

Hướng dẫn:

Đáp án A

Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.

Câu 12: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất gọi là

A. Sự nóng chảy.

B. Sự đông đặc.

C. Sự bay hơi.

D. Sự ngưng tụ.

Hướng dẫn

Đáp án C

Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.

Câu 13: Sự ngưng tụ là

A. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.

B. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.

C. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể hơi của chất.

D. Quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng của chất.

Hướng dẫn

Đáp án D

Ngưng tụ là quá trình chuyển tử thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.

Câu 14: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con gà.

B. Con dao, cái bát, cái thìa nhôm.

C. Nhôm, muối ăn, đường mía.

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.

Trả lời

Đáp án C

sai do con gà là vật thể.

sai do con dao, cái bát, cái thìa là vật thể.

sai do con dao, đôi đũa là vật thể.

Câu 15: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan muối ăn vào nước.

B. Cô cạn nước muối thành muối.

C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện màu đen.

D. Đun nóng đường ở thể rắn để đường chuyển sang đường ở thể lỏng.

Hướng dẫn:

Đáp án C

Đun nóng đường đến lúc xuất hiện màu đen thể hiện tính chất hóa học, vì quá trình này có chất mới sinh ra (chất carbon).

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác: