X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Al2O3 + 9C 2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO | Cân bằng phương trình hóa học Al4C3 + 6CO - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Al2O3 + 9C 2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO | Cân bằng phương trình hóa học Al4C3 + 6CO

Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

   - Nung hỗn hợp Al2O3 và C ở trên 20000C.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Tạo kết tủa vàng Al4C3 và khí không màu.

Bạn có biết

   - Các oxit của kim loại khác đứng sau Al cũng phản ứng với C nhưng sinh khí CO và kim loại đó.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho Al2O3 + 9C 2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO | Cân bằng phương trình hóa học …… Hỏi sản phẩm tạo thành của phản ứng là gì?

   A. Al và CO.

   B. Al4C3 và CO.

   C. Al và CO2

   D. Al.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   2Al2O3 + 9C 2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO | Cân bằng phương trình hóa học Al4C3 + 6CO

Ví dụ 2: Nung hỗn hợp Al2O3 và C phản ứng vừa đủ thu được muối Al4C3, cho toàn bộ lượng muối vào nước thu được 1,12 lít khí không màu. Hỏi khối lượng hỗn hợp Al2O3 và C ban đầu?

   A. 46,2 gam.

   B. 46,8 gam.

   C. 42,6 gam.

   D. 48,6 gam.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   2Al2O3 + 9C 2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO | Cân bằng phương trình hóa học Al4C3 + 6CO ↑    (1)

   Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4↑    (2)

   Theo bài ta có, khí không màu là CH4: nCH4=2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO | Cân bằng phương trình hóa học=0,05 mol

   Theo phương trình phản ứng (2) ta có: nAl4C3=3nCH4=3.0,05=0,15 mol

   Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

   nAl2O3=2nAl4C3=0,3 mol và nC=9nAl4C3=9.0,15=1,35 mol

   Vậy mhh = 0,3.102 + 1,35.12 = 46,8 gam.

Ví dụ 3:Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào xảy ra được?

   A. Cu + HCl →

   B. Fe + HNO3(đặc, nguội) →

   C. Al2O3 + C 2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO | Cân bằng phương trình hóa học

   D. NaNO3 + AgNO3

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   2Al2O3 + 9C 2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO | Cân bằng phương trình hóa học Al4C3 + 6CO↑

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: