X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

OHCH2(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O Phương trình hóa học | Cân bằng phương trình hóa học OHCH2(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    OHCH2(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O Phương trình hóa học | Cân bằng phương trình hóa học OHCH2(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra khi đun nóng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho lần lượt vào cùng một ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ từng giọt NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Thêm tiếp vào 1 ml dung dịch glucozơ 1%. Đun nóng nhẹ.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

Bạn có biết

- Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm CHO.

- Phản ứng này ứng dụng để sản xuất gương soi và ruột phích trong công nghiệp.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong công nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

A. anđehit fomic.    B. saccarozơ.

C. glucozơ.    D. axetilen.

Hướng dẫn: Trong công nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho 0,1 mol glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được khối lượng Ag là

A. 1,08 gam.    B. 10,08 gam.

C. 2,16 gam.     D. 21,6 gam.

Hướng dẫn:

OHCH2(CHOH)4CHO (0,1) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O Phương trình hóa học | Cân bằng phương trình hóa học OHCH2(CHOH)4COONH4 + 2Ag (0,2 mol) + 2NH4NO3

Khối lượng Ag = 0,2 . 108 = 21,6 gam.

Đáp án: D

Ví dụ 3: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

A. Glucozơ.    B. Anđehit axetic.

C. Axit fomic.     D. Axetilen.

Hướng dẫn: Axetilen không tham gia phản ứng tráng bạc.

Đáp án: D

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: