2K + 2H3PO4 → 2KH2PO4 + H2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2K + 2H3PO4 → 2KH2PO4 + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với axit sunfuric tạo muối.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong dung dịch H3PO4 và có khí thoát ra.
Bạn có biết
K tham gia phản ứng với các axit như H3PO4 phản ứng theo từng nấc.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho K tác dụng với dung dịch H3PO4 theo tỉ lệ 1:1 thu được muối X. muối X là:
A. KH2PO4 B. K2HPO4
C. K2PO4 D. K3PO4
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2K + 2H3PO4 → 2KH2PO4 + H2
Ví dụ 2: K tham gia phản ứng với mấy chất trong các chất dưới đây: Glucozo, NaCl khan; H3PO4; H2O; H2SO4; Fe
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2K + 2H2SO4 → 2K2SO4 + H2
K + C6H12O6 → C6H6(OK)6 + 3H2
Ví dụ 3: Cho 3,9 K tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối kalihidrophotphat. Khối lượng muối thu được là:
A. 6,8 g B. 13,6 g
C. 3,4 g D. 1,36 g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nKH2PO4 = nK = 0,1 mol ⇒ mKH2PO4 = 0,1.136 = 13,6 g