X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu(OH)2 → CuO + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu(OH)2 → CuO + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Nung đồng (II) hidroxit trên ngọn lửa đèn cồn.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhiệt phân đồng (II) hidroxit màu xanh thu được đồng (II) oxit màu đen và nước.

Bạn có biết

- Tương tự các hidroxit không tan như Fe(OH)2, Al(OH)3… nhiệt phân tạo thành oxit và nước

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi nung đồng (II) hidroxit Cu(OH)2 thu được hơi nước và chất rắn màu

A. xanh      B. đen

C. vàng      D. đỏ

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Nung Cu(OH)2 tạo CuO có màu đen. Cu(OH)2 → CuO + H2O.

Ví dụ 2: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được 1 chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư đó khử chất rắn màu đen thu được chất rắn màu đỏ có khối lượng là

A. 6,4g      B. 9,6g

C. 12,8g      D. 16g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

+) nCu(OH)2 = 0,2 mol.

+) Viết PTHH: Cu(OH)2 → CuO + H2O

+) Tính số mol CuO theo số mol Cu(OH)2 ⇒ nCuO = 0,2 mol

PT: CuO + H2 → Cu + H2O

+) Tính số mol Cu theo số mol CuO ⇒ nCu = 0,2 mol ⇒ mCu = 12,8g.

Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen có khối lượng là

A. 6,4g      B. 8g

C. 12,8g      D. 16g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Ta có nCu(OH)2 = 0,1 mol.

Cu(OH)2 (0,1) → CuO (0,1 mol) + H2O

mCuO = 0,1. 80 = 8g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: