Giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
Giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại bộ sách Chân trời sáng tạo, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát sách bài tập Lịch Sử lớp 6 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Lịch Sử 6.
Câu 1. Em hãy chọn Đúng hoặc Sai cho những câu bên dưới.
Ghi Ð vào trước câu đúng, S trước câu sai.
( ) Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực ba con sông.
( ) Sông Nin là con sông dài nhất ở Lưỡng Hà.
() Lưỡng Hà là một vùng đất dài và hẹp.
( ) Sông Ơ-phơ-rát nằm ở phía đông của sông Ti-gơ-rơ.
() Lưỡng Hà không có biên giới thiên nhiên hiểm trở.
() Hoạt động buôn bán, trao đổi giữa Lưỡng Hà với các vùng xung quanh không phát triển.
() Ở Lưỡng Hà không có thương nhân, chỉ có nông dân.
() Người Lưỡng Hà biết làm nông nghiệp từ sớm.
Trả lời:
(Sai) Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực ba con sông.
(Sai) Sông Nin là con sông dài nhất ở Lưỡng Hà.
(Sai) Lưỡng Hà là một vùng đất dài và hẹp.
( Sai) Sông Ơ-phơ-rát nằm ở phía đông của sông Ti-gơ-rơ.
(Đúng) Lưỡng Hà không có biên giới thiên nhiên hiểm trở.
(Sai) Hoạt động buôn bán, trao đổi giữa Lưỡng Hà với các vùng xung quanh không phát triển.
(Sai) Ở Lưỡng Hà không có thương nhân, chỉ có nông dân.
(Đúng) Người Lưỡng Hà biết làm nông nghiệp từ sớm.
Câu 2. Nối các dữ kiện ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp.
1. Người Xu-me là... |
|
A... họ xây dựng những quốc gia thành thị. |
2. Khoảng 3500 năm TCN... |
|
B... người Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà. |
3. Mỗi quốc gia thành thị... |
|
C... là nơi tập trung những quốc gia thành thị của người Xu-me. |
4. Vùng hạ lưu sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát... |
|
D.. bao gồm một thành phố và vùng đất xung quanh lệ thuộc vào nó. |
5. Sau người Xu-me... |
|
E... nhiều tộc người khác thay nhau làm chủ vùng đất này. |
6. Năm 539TCN... |
|
F... là nhóm người đến cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà. |
Trả lời:
Câu 3. Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Từ thiên niên kỉ IV TCN, Lưỡng Hà đã có chữ viết
A. hình nêm.
B. hình nón.
C. hình trụ.
D. hình tròn.
Đáp án: A
Giải thích: Từ thiên niên kỉ IV TCN, Lưỡng Hà đã có chữ viết mà hình dạng giống như những chiếc đinh hay góc nhọn, nên được gọi là chữ hình nem hay hình góc (SGK – trang 39).
2. Thành tựu văn học nổi bật của người Lưỡng Hà là
A. bộ sử thi Đăm Săn.
B. thần thoại Héc-quyn (Hercules).
C. bộ sử thi Gin-ga-mét.
D. thần thoại Nữ Oa.
Đáp án: C
Giải thích: Thành tựu văn học nổi bật của người Lưỡng Hà là bộ sử thi Gin-ga-mét, nói về người anh hùng huyền thoại của Lưỡng Hà, được xây dựn dựa trên hình tượng một vị vua có thật của người Xu-me (SGK – trang 39).
3. Bộ luật thành văn quan trọng của người Lưỡng Hà là
A. bộ luật Ha-mu-ra-bi.
B. bộ luật La Mã.
C. bộ luật 12 bảng.
D. bộ luật Ha-la-kha.
Đáp án: A
Giải thích: Bộ luật thành văn quan trọng của người Lưỡng Hà là Luật Ha-mu-ra-bi, ra đời vào năm 1750 TCN (SGK – trang 39).
4. Người Lưỡng Hà đã phát triển hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?
A. Số 40.
B. Số 50.
C. Số 60.
D. Số 70.
Đáp án: C
Giải thích: Người Lưỡng Hà đã phát triển hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở (SGK – trang 39).
5. Công trình kiến trúc nổi tiếng nào của người Lưỡng Hà được xem là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Cổng thành Ba-bi-lon.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Hộp gỗ thành Ua.
D. Cung điện Um-ma.
Đáp án: B
Giải thích: Vườn treo Ba-bi-lon của người Lưỡng Hà được xem là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại.
6. Chữ viết của người Lưỡng Hà được viết trên
A. giấy pa-pi-rút.
B. thẻ tre.
C. đất sét.
D. xương thú.
Đáp án: C
Giải thích: Chữ viết của người Lưỡng Hà được viết trên đất sét (người Lưỡng Hà dùng những vật nhọn có hình tam giác làm “bút” rồi viết lên những tấm đất sét còn ướt).