Viết các số sau theo thứ tự tăng dần


Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 10. Hai bài toán về phân số

Bài 121 trang 59 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 516;178;1721;1132;3542;7162;

b) –1,002; 1,01; –3,761; –6,2314; 0,001; 7,5.

Lời giải:

a) 516;178;1721;1132;3542;7162

Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:

• Nhóm 1: gồm các phân số âm 516;178;1132;

• Nhóm 2: gồm các phân số dương 1721;3542;7162.

+ So sánh nhóm 1: 516;178;1132

Ta có 178=17.48.4=6832516=5.216.2=1032.

Vì –68 < –11 < –10 nên 6832<1132<1032.

Khi đó 178<1132<516.

+ So sánh nhóm 2: 1721;3542;7162

Ta có 1721=17.221.2=3442; giữ nguyên 3542.

Vì 34 < 35 nên 3442<3542.

Khi đó 1721<3542

Lại có 3542<1<7162

Nên 1721<3542<7162.

Ta đã biết phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương nên ta có:

178<1132<516<1721<3542<7162.

Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 178;1132;516;1721;3542;7162.

b) –1,002; 1,01; –3,761; –6,2314; 0,001; 7,5.

Ta chia các số thập phân trên thành 2 nhóm:

• Nhóm 1: gồm các số thập phân âm –1,002; –3,761; –6,2314;

• Nhóm 2: gồm các số thập phân dương 1,01; 0,001; 7,5.

+ So sánh nhóm 1: –1,002; –3,761; –6,2314;

Xét các số thập phân 1,002; 3,761; 6,2314.

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng đơn vị. Do 6 > 3 > 1 nên 6,2314 > 3,761 > 1,002.

Do đó –6,2314 < –3,761 < –1,002.

+ So sánh nhóm 2: 1,01; 0,001; 7,5.

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng đơn vị. Do 0 < 1 < 7 nên 0,001 < 1,01 < 7,5.

Ta đã biết các số thập phân âm luôn nhỏ hơ các số thập phân dương nên ta có:

–6,2314 < –3,761 < –1,002 < 0,001 < 1,01 < 7,5.

Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: –6,2314; –3,761; –1,002; 0,001; 1,01; 7,5.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác: