Tìm hai số u và b, biết u + v = 17, uv = 72; u^2 +v^2 = 73, uv = 24
Tìm hai số u và b, biết:
Giải sách bài tập Toán 9 Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng - Kết nối tri thức
Bài 6.18 trang 13 sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tìm hai số u và b, biết:
a) u + v = 17, uv = 72;
b) u2 +v2 = 73, uv = 24.
Lời giải:
a) u + v = 17 nên u = 17 – v.
Cặp số cần tìm là hai nghiệm của phương trình
x2 – (u + v)x + uv = 0 hay x2 – 17x + 72 = 0.
Xét phương trình trên ta có:
A = 1, b = –17, c = 72.
∆ = (–17)2 – 4 . 1 . 72 = 1 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy hai số cần tìm là 9 và 8.
b) u2 + v2 = 73, uv = 24
Ta có: u2 + v2 + 2uv = 73 + 2 . 24 hay (u + v)2 = 121
Suy ra u + v = 11 hoặc u + v = –11.
● TH1: u + v = 11.
Cặp số cần tìm là hai nghiệm của phương trình
x2 – (u + v)x + uv = 0 hay x2 – 11x + 24 = 0.
Xét phương trình x2 – 11x + 24 = 0 có: a = 1, b = –11, c = 24.
Vì ∆ = (–11)2 – 4 . 1 . 24 = 25 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy hai số cần tìm là 8 và 3.
● TH2: u + v = –11.
Cặp số cần tìm là hai nghiệm của phương trình
x2 – (u + v)x + uv = 0 hay x2 + 11x + 24 = 0.
Xét phương trình x2 + 11x + 24 = 0 có a = 1, b = 11, c = 24.
Vì ∆ = 112 – 4 . 1 . 24 = 25 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy hai số cần tìm là –8 và –3.
Lời giải SBT Toán 9 Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng hay khác: