Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 12 (Ngắn nhất): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo
Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 12 (Ngắn nhất): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo
Với các bài giải bài tập Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí lớp 12 Bài 12 (Ngắn nhất): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà, từ đó củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 12.
Bài 1 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 12:Dựa vào hình 12 trong SGK Địa lí 12 và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết hai quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc miền địa lí tự nhiên nào của Việt Nam.
Trả lời:
- Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Bài 2 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 12:Lựa chọn và nêu những biểu hiện rõ nét của các thành phần tự nhiên phân hóa theo độ cao và hoàn thành bảng sau:
Trả lời:
Các đai | Khí hậu | Đất | Sinh vật | |
Nhiệt đới gió mùa chân núi (600-700mm) | Tính chất nhiệt đới: nhiệt độ cao, mùa hạ nắng nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi. |
- Nhóm đất phù sa: 24% diện tích; gồm: phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát pha. - Nhóm đất feralit: chiếm 60%; gồm: feralit đỏ vàng, feralit nâu đỏ, feralit trên đá badan... |
- Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. - Rừng nhiệt đới gió mùa, rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá,rừng thưa nhiệt đới khô. | |
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi (600 -700m đến 2600m) | Từ 600 -700 đến 1600 – 1700m | Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng, nhiệt độ giảm. | Đất feralit có mùn đặc tính chua | Sinh vât cận nhiệt đới lá rộng và lá kim |
Từ 1600 – 1700 đến 2600m | Khí hậu lạnh, nhiệt độ thấp | Đất mùn | Sinh vât cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, sinh vật thấp nhỏ đơn giản về thành phần loài | |
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi (trên 2600m) | Tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ < 15ºC, mùa đông nhiêt độ < 5ºC. | Đất mùn thô | Một số loài thực vật ôn đới (đỗ quyên...) |
Bài 3 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 12:Hãy hoàn thành bảng dưới đây để nêu rõ đặc trưng cơ bản của miền.
Trả lời:
Ranh giới và phạm vi miền | Các đặc trưng cơ bản | |
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Tả ngạn sông Hồng, bao gồm đồng bằng sông Hồng và vùng núi Đông Bắc. |
- Đồi núi thấp, hướng vòng cung, có nhiều địa hình núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ được mở rộng. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa một mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều, thời tiết thất thường (bão, rét...). - Sông ngòi hướng vòng cung, mạng lưới dày đặc. - Giàu khoáng sản thuộc cả 4 nhóm. - Đất feralit và phù sa. - Sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. |
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Hữu ngạn sông Hồng |
- Núi cao, núi TB là chủ yếu, độ dốc lớn, cắt xẻ mạnh, hướng TB - ĐN, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, có đầm, vịnh, bãi biển… - Gió mùa ĐB bị suy yếu và biến tính, chịu hiệu ứng phơn khô nóng, bão lũ, mùa mưa lùi về thu đông, có lũ tiểu mãn. - Sông nhỏ, ngắn, dốc - Khoáng sản nghèo: thiếc, sắt, titan... - Đất phù sa và feralit, rừng ở vùng núi phía Tây. |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ | Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. | - Khối núi Kon Tum, các cao nguyên, sơn nguyên cực NTB và Tây Nguyên hướng vòng cung; bất đối xứng sườn Đông - sườn Tây; đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, mở rộng... - Cận xích đạo gió mùa, 2 mùa mưa – khô, hạn hán - Sông hướng TB – ĐN, T – Đ, sông Mê Công. - Khoáng sản: dầu khí, bôxít - Đất badan, phù sa; sinh vật cận xích đạo, nhiệt đới. |