Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31 (Ngắn nhất): Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31 (Ngắn nhất): Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
Với các bài giải bài tập Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí lớp 12 Bài 31 (Ngắn nhất): Vấn đề phát triển thương mai, du lịch sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà, từ đó củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 12.
Bài 1 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dung và cơ cấu của nó phân theo vùng của nước ta năm 2000 và 2008.
Trả lời:
Tổng mức mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dung và cơ cấu của nó phân theo vùng (tỉ đồng)
Vùng | 2000 | 2008 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 13.392 (6,1%) | 69.099 (6,9%) |
Đồng bằng sông Hồng | 43.120 (19,6%) | 218.867 (21,7%) |
Bắc Trung Bộ | 14.858 (6,7%) | 60.428 (6%) |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 20.575 (9,3%) | 96.382 (9,6%) |
Tây Nguyên | 7.599 (3,4%) | 40.171 (4%) |
Đông Nam Bộ | 77.361 (35,1%) | 336.668 (33,4%) |
Đồng bằng sông Cửu Long | 43.506 (19,7%) | 185.599 (18,4%) |
Cả nước | 220.411 (100%) | 1.007.214 (100%) |
Nếu lấy bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2000 là r = 1,0 thì bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2008 sẽ là:
Bài 2 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 12:Từ biểu đồ đã vẽ và bằng kiến thức của mình, hãy giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng lớn nhất:
Trả lời:
Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng lớn nhất vì:
- Đây là nơi có nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước.
- Dân cư đông đúc, trình độ dân trí cao và mức thu nhập lớn so với cả nước.
- Thu hút nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước.
- Cơ sở vật chất kí thuật, cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là giao thông.
- Có TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất khu vực phía Nam, là trung tâm kinh tế, văn hóa – xã hội, giáo dục, y tế lớn…
Bài 3 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 12:Từ hình 31.6 bài 31 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
Trả lời:
- Điền các số liệu tương ứng vào bảng dưới đây:
Tiêu chí | 1995 | 1997 | 1998 | 2000 | 2005 |
Khách quốc tế (triệu lượt) | 1,4 | 1,7 | 1,5 | 2,1 | 3,5 |
Khách nội địa (triệu lượt) | 5,5 | 8,5 | 9,6 | 11,2 | 16,0 |
Doanh thu (nghìn tỉ đồng) | 8,0 | 10,0 | 14,0 | 17,0 | 30,3 |
- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt khách du lịch quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch trong giai đoạn 1995 – 2005
Tốc độ tăng trưởng khách quốc tế, khách nội địa và doanh thu (%)
Tiêu chí | 1995 | 1997 | 1998 | 2000 | 2005 |
Khách quốc tế | 100,0 | 121 | 107 | 150 | 250 |
Khách nội địa | 100,0 | 155 | 175 | 204 | 291 |
Doanh thu | 100,0 | 125 | 175 | 213 | 379 |
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt khách du lịch quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch trong giai đoạn 1995 – 2005
Bài 4 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 12:Dựa vào biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng khách quốc tế, khách nội địa và doanh thu từ du lịch
Trả lời:
- Tốc độ tăng trưởng khách nội địa tăng nhanh và cao hơn khách quốc tế, từ 100% (1995) lên 291% (năm 2005)
- Khách quốc tế cũng tăng lên nhanh chóng từ 100% (1995) lên 250% (2005).
- Doanh thu du lịch tăng nhanh nhất từ 100% (năm 2000) lên 379% (năm 2005).