Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 29 (Ngắn nhất) Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 29 (Ngắn nhất) Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Với các bài giải bài tập Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí lớp 12 Bài 29 (Ngắn nhất) Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà, từ đó củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 12.
Bài 1 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 12:Cho bảng số liệu dưới đây:
Trả lời:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế của nước ta (tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Khu vực Nhà nước | Khu vực ngoài Nhà nước | Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | ||
1996 | 149.432 (100,0%) | 74.161 (49.6%) | 35.682 (23.9%) | 39.589 (26.5%) |
1999 | 245.828 (100,0%) | 96.980 (39.5%) | 53.879 (21.9%) | 94.969 (38.6%) |
2000 | 336.100 (100,0%) | 114.800 (34,2%) | 82.499 (24.5%) | 138.801 (41.3%) |
2005 | 991.249 ((100,0%) | 249.085 (25.1%) | 309.054 (31.2%) | 433.110 (43.7%) |
2008 | 1.910.007 (100,0%) | 352.722 (18.5%) | 709.378 (37.1%) | 847.907 (44.4%) |
- Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong giai đoạn 1996 – 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu về cơ cấu rồi điền vào bảng trên).
Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.
- Khu vực Nhà nước giảm nhanh và liên tục từ 49,6% xuống còn 18.5%.
- Khu vực ngoài Nhà nước nhìn chung tăng khá nhanh từ 23.9 lên 37.1%.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài còn nhiều biến động, giai đoạn 1996 – 2005 có tăng lên, tuy nhiên về sau giảm dần.
=> Giải thích: Đây là kết quả của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa nền kinh tế ở nước ta, tập trung thu hút đầu tư trong và ngoài nước, phát triển nền kinh tế thị trường.
Bài 2 trang 51 Tập bản đồ Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Trả lời:
Giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế Ngoài nhà nước phân theo thành phần kinh tế (tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Tập thể | Tư nhân | Cá thể | ||
2000 | 82.499 (100%) | 2.166 (2.6%) | 47.816 (60.0%) | 32.472 (39.4%) |
2008 | 709.378 (100%) | 6.627 (0.93%) | 572.254 (80.7%) | 130.497 (18.4%) |
- Kinh tế tập thể giảm khá nhanh từ 2.6% xuống còn 0,93%, đặc biệt tỉ trọng khu vực kinh tế cá thể cũng giảm nhanh từ 39.4% xuống 18.4%.
- Kinh tế tư nhân tăng lên nhanh từ 60% lên 80.7%.
Giải thích vì sao tỉ trọng của khu vưc kinh tế tư nhân lại tăng rất nhanh.- Hiện nay với chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế và phát triển kinh tế thị trường, Nhà nước ta khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân đầu tư phát triển và mở rộng kinh doanh.