Cho A = {x thuộc ℝ| x + 2 lớn hơn bằng 0}, B = {x thuộc ℝ| 5 – x lớn hơn bằng 0}.


Câu hỏi:

Cho A = {x ℝ| x + 2 ≥ 0}, B = {x ℝ| 5 – x ≥ 0}. Số các số nguyên thuộc cả hai tập AB là:

A. 6

B. 8

C. 5

D. 3

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta A = {x ℝ| x + 2 ≥ 0} = {x ℝ| x ≥ – 2} = [– 2; + ∞).

B = {x ℝ| 5 – x ≥ 0} = {x ℝ| x ≤ 5} = (– ∞; 5].

Suy ra A ∩ B = [– 2; + ∞) ∩ (– ∞; 5] = [– 2; 5].

Các số nguyên thuộc cả hai tập AB chính là các số nguyên thuộc tập A ∩ B, đó là các số: – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4; 5.

Vậy có 8 số nguyên thuộc cả hai tập A B.

Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tập hợp C = {x ℝ| 8 < |– 3x + 5|}. Hãy viết lại các tập hợp C dưới dạng khoảng, nửa khoảng, đoạn.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho tập hợp \({C_\mathbb{R}}A = \left[ {0;6} \right)\), \({C_\mathbb{R}}B = \left( { - \frac{{12}}{3};5} \right) \cup \left( {\sqrt {17} ;\sqrt {55} } \right).\) Tập \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)\)là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Một lớp học có 23 học sinh giỏi môn Toán, 22 học sinh giỏi môn Lý, 15 học sinh

giỏi cả môn Toán và Lý và có 5 học sinh không giỏi môn nào cả. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hai tập khác rỗng E = (m – 1; 4] và F = (– 2; 2m + 2] với m . Xác định m để F E.

Xem lời giải »