Cho các vectơ sau: vecto a = 3 vecto j, vecto b ( 0;3 ), vecto c = 3 vecto i. Có bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau: A. 0; B. 1; C. 2; D. 3.
Câu hỏi:
Cho các vectơ sau: \[\overrightarrow a = 3\overrightarrow j \], \(\overrightarrow b \left( {0;3} \right)\), \(\overrightarrow c = 3\overrightarrow i \). Có bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \[\overrightarrow a = 3\overrightarrow j \] ⇒ \(\overrightarrow a = \left( {0;3} \right)\); \(\overrightarrow c = 3\overrightarrow i = \left( {3;0} \right)\).
⇒ \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \)
Vậy chỉ có 1 cặp vectơ bằng nhau.
Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của \[\overrightarrow {AB} \].
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho C (3; –4), D (–1; 2). Biểu diễn vectơ \[\overrightarrow {CD} \] qua vectơ \(\overrightarrow i \) và vectơ \(\overrightarrow j \).
Xem lời giải »
Câu 3:
Tìm tọa độ của vectơ \[\overrightarrow {EF} \], biết \[\overrightarrow {EF} = 6\overrightarrow i - 9\overrightarrow j \]:
Xem lời giải »
Câu 4:
Trong hệ tọa độ Oxy cho A (5; 2), B (10; 8). Tìm tọa độ của vectơ \[\overrightarrow {AB} \].
Xem lời giải »
Câu 5:
Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (1; 3); B (–1; 2); C (–2 ; 1). Tìm tọa độ D sao cho tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
Xem lời giải »
Câu 6:
Trong hệ tọa độ Oxy cho hai điểm I (2; –3). Tìm tọa độ điểm M đối xứng với điểm I qua gốc O.
Xem lời giải »
Câu 7:
Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(3; 5), B(1; 2), C(5; 2) và D(m ; n) . Tính m + n để ACDB là hình bình hành.
Xem lời giải »