Trong hệ tọa độ Oxy cho A (5; 2), B (10; 8). Tìm tọa độ của vectơ AB. A. vecto AB = (15; 10); B. vecto AB = (2; 4); C. vecto AB = (5; 6); D. vecto AB = (50; 16).
Câu hỏi:
Trong hệ tọa độ Oxy cho A (5; 2), B (10; 8). Tìm tọa độ của vectơ \[\overrightarrow {AB} \].
A. ;
B;
C. \[\overrightarrow {AB} \] = (5; 6);
D. \[\overrightarrow {AB} \] = (50; 16).
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có : \[\overrightarrow {AB} \] = (10 – 5 ; 8 – 2) = (5; 6).
Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của \[\overrightarrow {AB} \].
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho C (3; –4), D (–1; 2). Biểu diễn vectơ \[\overrightarrow {CD} \] qua vectơ \(\overrightarrow i \) và vectơ \(\overrightarrow j \).
Xem lời giải »
Câu 3:
Tìm tọa độ của vectơ \[\overrightarrow {EF} \], biết \[\overrightarrow {EF} = 6\overrightarrow i - 9\overrightarrow j \]:
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho các vectơ sau: \[\overrightarrow a = 3\overrightarrow j \], \(\overrightarrow b \left( {0;3} \right)\), \(\overrightarrow c = 3\overrightarrow i \). Có bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau:
Xem lời giải »
Câu 5:
Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (1; 3); B (–1; 2); C (–2 ; 1). Tìm tọa độ D sao cho tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
Xem lời giải »
Câu 6:
Trong hệ tọa độ Oxy cho hai điểm I (2; –3). Tìm tọa độ điểm M đối xứng với điểm I qua gốc O.
Xem lời giải »
Câu 7:
Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(3; 5), B(1; 2), C(5; 2) và D(m ; n) . Tính m + n để ACDB là hình bình hành.
Xem lời giải »
Câu 8:
Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm G (–1; 1). Tìm tọa độ điểm M đối xứng với G qua trục Oy.
Xem lời giải »