Cho hai vectơ m  = ( m1; m2), vec n = ( n1; n2 ) khác vec 0. Nếu tồn tại một số k ∈ ℝ thỏa mãn m1 = kn1 và m2 = kn2 thì: A. Hai vectơ m và vec n cùng phương; B. vecto m  = kvec n; C. Hai v


Câu hỏi:

Cho hai vectơ \(\overrightarrow m = \left( {{m_1};{m_2}} \right),\,\,\vec n = \left( {{n_1};{n_2}} \right)\) khác \(\vec 0\). Nếu tồn tại một số k ℝ thỏa mãn m1 = kn1 và m2 = kn2 thì:

A. Hai vectơ \(\overrightarrow m \) và \(\vec n\) cùng phương;
B. \(\overrightarrow m = k\vec n\);
C. Hai vectơ \(\overrightarrow m \) và \(\vec n\) không cùng phương;
D. Cả A và B đều đúng.

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hai vectơ \(\overrightarrow m \) và \(\vec n\)\(\left( {\vec n \ne \vec 0} \right)\) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại một số k ℝ thỏa mãn m1 = kn1 và m2 = kn2.

Do đó phương án A đúng, phương án C sai.

Ta có m1 = kn1 và m2 = kn2.

Suy ra \(\overrightarrow m = k\vec n\).

Do đó phương án B đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {{a_1};{a_2}} \right),\,\,\vec b = \left( {{b_1};{b_2}} \right)\) và \(\vec x = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right)\). Khi đó \(\vec x\) bằng:

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm C(4; 2), D( 5; 11). Khi đó độ dài đoạn thẳng CD bằng:

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {3; - 6} \right)\). Khi đó \(\frac{1}{2}\vec u\) là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec x = \left( {10;2} \right),\,\,\vec y = \left( { - 5;8} \right)\). Khi đó \(\vec x.\vec y\) bằng:

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(–1; –2) và N(–3; 2). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng MN là:

Xem lời giải »