Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vec a = ( a1; a2), vec b = ( b1; b2 ) và vec x = ( a1 + b1; a2 + b2). Khi đó vec x bằng: A. vec a.vec b; B. vec a + vec b; C. vec a - vec b; D. vec a ( k t


Câu hỏi:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {{a_1};{a_2}} \right),\,\,\vec b = \left( {{b_1};{b_2}} \right)\) và \(\vec x = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right)\). Khi đó \(\vec x\) bằng:

A. \(\vec a.\vec b\);
B. \(\vec a + \vec b\);
C. \(\vec a - \vec b\);
D. \(k\vec a\,\,\,\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\).

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

\(\vec a.\vec b = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2}\).

Do đó phương án A sai.

Ta có \(\vec a + \vec b = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right)\). Suy ra \(\vec x = \vec a + \vec b\).

Vì vậy phương án B đúng.

\(\vec a - \vec b = \left( {{a_1} - {b_1};{a_2} - {b_2}} \right)\).

Do đó phương án C sai.

\(k\vec a = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right)\,\,\,\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\).

Do đó phương án D sai.

Vậy ta chọn phương án B.

Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hai vectơ \(\overrightarrow m = \left( {{m_1};{m_2}} \right),\,\,\vec n = \left( {{n_1};{n_2}} \right)\) khác \(\vec 0\). Nếu tồn tại một số k ℝ thỏa mãn m1 = kn1 và m2 = kn2 thì:

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm C(4; 2), D( 5; 11). Khi đó độ dài đoạn thẳng CD bằng:

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {3; - 6} \right)\). Khi đó \(\frac{1}{2}\vec u\) là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec x = \left( {10;2} \right),\,\,\vec y = \left( { - 5;8} \right)\). Khi đó \(\vec x.\vec y\) bằng:

Xem lời giải »