Cho phương trình đường tròn (C): x^2 + y^2 – 2ax – 2by + c = 0. Khi đó bán kính R được tính bởi công thức: A. R = căn bậc hai a^2 + b^2 + c; B. R = căn bậc hai a^2 + b^2 - c; C. R = c - a^


Câu hỏi:

Cho phương trình đường tròn (C): x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0. Khi đó bán kính R được tính bởi công thức:

A. \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + c} \);
B. \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \);
C. \(R = \sqrt {c - {a^2} - {b^2}} \);
D. R = a2 + b2 – c.

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình đường tròn (C): x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 có bán kính được tính bởi công thức: \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \).

Vậy ta chọn phương án B.

Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phương trình nào là phương trình đường tròn có tâm I(–3; 4) và bán kính R = 2?

Xem lời giải »


Câu 2:

Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn khi và chỉ khi:

Xem lời giải »


Câu 3:

Tâm của đường tròn (C) có phương trình: (x – 2)2 + (y + 5)2 = 12 là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

Xem lời giải »


Câu 5:

Có bao nhiêu đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng cho trước?

Xem lời giải »


Câu 6:

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

Xem lời giải »