Đường thẳng ∆: 12x – 7y + 5 = 0 không đi qua điểm nào sau đây? A. M(1; 1); B. N(–1; –1); C. P( - 5/12;0); D. Q( 1;17/7).


Câu hỏi:

Đường thẳng ∆: 12x – 7y + 5 = 0 không đi qua điểm nào sau đây?

A. M(1; 1);
B. N(–1; –1);
C. \(P\left( { - \frac{5}{{12}};0} \right)\);
D. \(Q\left( {1;\frac{{17}}{7}} \right)\).

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thế tọa độ điểm M(1; 1) vào phương trình ∆, ta được: 12.1 – 7.1 + 5 = 10 ≠ 0.

Suy ra M(1; 1) ∆.

Thế tọa độ điểm N(–1; –1) vào phương trình ∆, ta được: 12.(–1) – 7.(–1) + 5 = 0.

Suy ra N(–1; –1) ∆.

Thế tọa độ điểm \(P\left( { - \frac{5}{{12}};0} \right)\) vào phương trình ∆, ta được: \(12.\left( { - \frac{5}{{12}}} \right) - 7.0 + 5 = 0\).

Suy ra \(P\left( { - \frac{5}{{12}};0} \right) \in \Delta \).

Thế tọa độ điểm \(Q\left( {1;\frac{{17}}{7}} \right)\) vào phương trình ∆, ta được: \(12.1 - 7.\frac{{17}}{7} + 5 = 0\).

Suy ra \(Q\left( {1;\frac{{17}}{7}} \right) \in \Delta \).

Vậy ta chọn phương án A.

Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(–2; 4) và B(1; 0) là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm H(1; 3) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2;5} \right)\) là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho tam giác ABC có tọa độ 3 đỉnh A(4; 5), B(–6; –1), C(1; 1). Phương trình đường cao BH của tam giác ABC là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho phương trình tham số của đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = - 9 - 2t\end{array} \right.\). Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tổng quát của d?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho đường thẳng ∆: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 5t\\y = 2 - 4t\end{array} \right.\) và các điểm M(32; 50), N(–28; 22), P(17; –14), Q(–3; –2). Các điểm nằm trên ∆ là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho đường thẳng d: 3x + 5y – 15 = 0. Phương trình nào sau đây không phải là một phương trình khác của d?

Xem lời giải »