Đường tròn tâm I(1; 4) và đi qua điểm B(2; 6) có phương trình là: A. (x + 1)^2 + (y + 4)^2 = 5; B. ( x - 1)^2 + ( y - 4)^2 = căn bậc hai 5; C. (x + 1)^2 + (y + 4)^2 = căn bâc hai 5; D. (x
Câu hỏi:
Đường tròn tâm I(1; 4) và đi qua điểm B(2; 6) có phương trình là:
A. (x + 1)2 + (y + 4)2 = 5;
B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = \sqrt 5 \);
C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = \sqrt 5 \);
D. (x – 1)2 + (y – 4)2 = 5.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có \(R = IB = \sqrt {{{\left( {2 - 1} \right)}^2} + {{\left( {6 - 4} \right)}^2}} = \sqrt 5 \).
Đường tròn có tâm I(1; 4) và có bán kính \(R = \sqrt 5 \) có phương trình là:
(x – 1)2 + (y – 4)2 = 5.
Vậy ta chọn phương án D.
Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:
Câu 1:
Với giá trị nào của m thì phương trình x2 + y2 – 2(m + 2)x + 4my + 19m – 6 = 0 là phương trình đường tròn?
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho đường tròn (C): x2 + y2 + 2x + 4y – 20 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
Xem lời giải »
Câu 3:
Một đường tròn có tâm I(3; –2), tiếp xúc với đường thẳng ∆: x – 5y + 1 = 0. Bán kính của đường tròn đó bằng:
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho hai điểm A(1; 1) và B(7; 5). Phương trình đường tròn đường kính AB là:
Xem lời giải »
Câu 5:
Tâm của đường tròn đi qua ba điểm A(2; 1), B(2; 5), C(–2; 1) thuộc đường thẳng có phương trình:
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho đường tròn (C): (x – 3)2 + (y – 1)2 = 10. Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A(4; 4) là:
Xem lời giải »