X

Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo

Cho tam giác ABC bất kì có BC = a, AC = b và AB = c. Đẳng thức nào đúng? A. b^2 = a^2 + c^2 – ac.cosB; B. a^2 = b^2 + c^2 + 2bc.cosA; C. c^2 = b^2 + a^2 + ab.cosC; D. c^2 = b^2 + a^2 – 2a


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC bất kì có BC = a, AC = b và AB = c. Đẳng thức nào đúng?
A. b2 = a2 + c2 – ac.cosB;
B. a2 = b2 + c2 + 2bc.cosA;
C. c2 = b2 + a2 + ab.cosC;
D. c2 = b2 + a2 – 2ab.cosC.

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Theo định lí côsin ta có:

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;

b2 = a2 + c2 – 2ac.cosB;

c2 = b2 + a2 – 2ab.cosC.

Do đó phương án D là đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán 10 CTST có lời giải hay khác:

Câu 1:

Với điểm \[M\left( {\frac{4}{5};\frac{3}{5}} \right)\], ta gọi \(\widehat {xOM} = \alpha \). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem lời giải »


Câu 2:

Với mọi góc α thỏa mãn 0° ≤ α ≤ 180°, ta luôn có sin(90° – α) và tan(90° – α) lần lượt bằng:

Xem lời giải »


Câu 3:

Với mọi góc α thỏa mãn 0° ≤ α ≤ 180°, ta luôn có cos(180° – α) bằng:

Xem lời giải »


Câu 4:

Giá trị của tan103° bằng:

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABCAB = c, BC = a và AC = b. Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC bất kì có BC = a, AC = b và AB = c. Gọi ha, hb, hc độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB. Biết tam giác ABC có diện tích là S. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho tam giác ABC bất kì có BC = a, AC = b và AB = c. Gọi R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác; p, S lần lượt là nửa chu vi và diện tích tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b và AB = c. Biết \(\widehat C = 120^\circ .\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải »