Giải Toán 10 trang 19 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Toán 10 trang 19 Tập 1 trong Bài 2: Tập hợp Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 19.
Giải Toán 10 trang 19 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 4 trang 19 Toán lớp 10 Tập 1: Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại? Chúng có bằng nhau không?
a) A = và B = {x ∈ ℝ | x2 – 3 = 0};
b) C là tập hợp các tam giác đều và D là tập hợp các tam giác cân;
c) E = {x ∈ ℕ | x là ước của 12} và F = {x ∈ ℕ | x là ước của 24}.
Lời giải:
a) Xét phương trình x2 – 3 = 0
Khi đó B =
Ta thấy các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B nên A ⊂ B.
Ngược lại các phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên B ⊂ A.
Suy ra A = B.
b) Ta có tam giác đều là tam giác cân.
Suy ra các phần tử của tập hợp C đều thuộc tập hợp D nên C ⊂ D.
Nhưng không phải tất cả tam giác cân đều là tam giác đều. Suy ra không phải tất cả các phần tử của tập hợp D đều thuộc hợp C nên D không là tập con của tập C.
Do đó C ≠ D.
c) Ta có: Ư(12) = {-12; -6; -4; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 12}
Khi đó E = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Ta lại có Ư(24) = {-24; -12; -8; -6; -4; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.
Khi đó F = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.
Ta thấy các phần tử của tập hợp E thuộc tập hợp F nên E ⊂ F.
Nhưng các phần tử 8; 24 của tập hợp F không thuộc tập hợp E nên F không là tập con của tập E.
Thực hành 5 trang 19 Toán lớp 10 Tập 1: Viết tất cả các tập con của tập A = {a; b}.
Lời giải:
Các tập hợp con của tập A là:
Tập rỗng: ∅
Tập con có một phẩn tử: {a}, {b}.
Tập con có hai phần tử: {a; b}.
Vậy các tập hợp con của tập A là: ∅ , {a}, {b}, {a; b}.
Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp Chân trời sáng tạo hay khác: