Giải Toán 10 trang 20 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Toán 10 trang 20 Tập 1 trong Bài 2: Tập hợp Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 20.
Giải Toán 10 trang 20 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Vận dụng trang 20 Toán lớp 10 Tập 1: Bạn An khẳng định rằng: Với các tập hợp A, B, C bất kì, nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C. Khẳng định của bạn An có đúng không? Hãy giải thích bằng cách sử dụng biểu đồ ven.
Lời giải:
Khẳng định của bạn An là đúng.
Thật vậy, ta có sơ đồ ven sau:
Dựa vào sơ đồ ta thấy tập hợp A nằm trong tập hợp B và tập hợp B nằm trong tập hợp C. Do đó tập hợp A nằm hoàn toàn trong tập hợp C hay tất cả phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp C.
Suy ra A ⊂ C.
Thực hành 6 trang 20 Toán lớp 10 Tập 1: Dùng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết các tập hợp sau đây:
a) {x∈ℝ|−2<x<3};
b) {x∈ℝ|1≤x≤10};
c) {x∈ℝ|−5<x≤√3};
d) {x∈ℝ|π≤x<4};
e) {x∈ℝ|x<14};
g) {x∈ℝ|x≥π2}.
Lời giải:
a) {x∈ℝ|−2<x<3}=(−2;3).
b) {x∈ℝ|1≤x≤10}=[1;10].
c) {x∈ℝ|−5<x≤√3}=(−5;√3].
d) {x∈ℝ|π≤x<4}=[π;4).
e) {x∈ℝ|x<14}=(−∞;14).
g) {x∈ℝ|x≥π2}=[π2;+∞).
Bài 1 trang 20 Toán lớp 10 Tập 1: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
a) A = {x ∈ ℤ| |x| < 5};
b) B = {x ∈ ℝ| 2x2 – x – 1 = 0};
c) C = {x ∈ ℕ | x có hai chữ số}.
Lời giải:
a) A = {x ∈ ℤ | |x| < 5}
Xét |x| < 5
⇔ x < 5 hoặc – x < 5
⇔ x < 5 hoặc x > - 5
Suy ra -5 < x < 5.
Mà x ∈ ℤ nên x ∈ {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}.
Vậy A = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}.
b) Xét phương trình 2x2 – x – 1 = 0
⇔ (x – 1)(2x + 1) = 0
⇔[x−1=02x+1=0
Mà 1; 12∈ℝ
Vậy B = {1;12}
c) Các số tự nhiên có hai chữ số là 10; 11; 12; 13; 14; 15; …; 99.
Vậy C = {10; 11; 12; 13; 14; 15; …; 99}.
Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp Chân trời sáng tạo hay khác: