Giải Toán 10 trang 93 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Toán 10 trang 93 Tập 1 trong Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 93.
Giải Toán 10 trang 93 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 5 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thỏa mãn:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) Gọi M là trọng tâm tam giác ADB.
Khi đó ta có:
Vậy điểm M thỏa mãn là trọng tâm của tam giác ADB.
b) Tương tự câu a, điểm N thỏa mãn là trọng tâm của tam giác DBC.
c) ABCD là hình bình hành có tâm O nên O là giao của hai đường chéo AC và BD, đồng thời là trung điểm của mỗi đường.
Khi đó AO là đường trung tuyến của tam giác ABD nên trọng tâm M của tam giác này nằm trên cạnh AO thỏa mãn AM = AO nên OM = AO.
Và CO là đường trung tuyến của tam giác BDC nên trọng tâm N của tam giác này nằm trên cạnh CO thỏa mãn CN = CO nên ON = CO.
Mà AO = CO.
Do đó: ON = OM.
Và O, M, N thẳng hàng (cùng thuộc đường chéo AC).
Nên O là trung điểm của MN.
Suy ra .
Mà nên điểm P trùng với điểm O.
Vậy điểm P thỏa mãn là tâm O của hình bình hành ABCD.
Bài 1 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:
a) ;
b)
Lời giải:
a) Do ABCD là hình bình hành nên .
Do đó: .
Vậy .
b) Vì O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.
Do đó: .
Ta có:
(1)
Và
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
Bài 2 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD, thực hiện các phép cộng và trừ vectơ sau:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) Ta có:
Vậy .
b) Ta có: .
c) Ta có: .
Bài 3 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài của các vectơ:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) Ta có:
Do đó: .
b)
Dựng hình bình hành ABDC, nối A với D.
Áp dụng quy tắc hình hình hành ta có: .
Khi đó .
Do tam giác ABC đều nên AB = AC = BC = a.
Suy ra hình bình hành ABDC là hình thoi.
Nên BD = AB = a.
Ta có: (tam giác ABC đều)
Suy ra (AC // BD, hai góc trong cùng phía bù nhau).
Xét tam giác ABD, áp dụng định lí côsin ta có:
AD2 = AB2 + BD2 – 2 . AB . BD . cosB
= a2 + a2 – 2 . a . a . cos120° = 3a2
Suy ra .
Vậy .
c) Ta có:
Do đó: .
Bài 4 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) Ta có: ;
ABCD là hình bình hành nên
Vậy .
b) Ta có: .
Vậy .
Bài 5 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ba lực và cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của đều là 10 N và . Tìm độ lớn của lực .
Lời giải:
Vì ba lực cùng tác động vào vật tại điểm M và vật đứng yên.
Do đó: (1).
Ta cần tính .
Cường độ của và đều là 10 N.
Dựng hình bình hành MADB có và .
Vì nên MA = MB = 10.
Do đó MADB là hình vuông có cạnh bằng 10.
Suy ra đường chéo MD = .
Do MADB là hình bình hà nh nên .
(2).
Từ (1) và (2) suy ra: .
Vậy lực có hướng ngược với hướng của và có độ lớn:
Bài 6 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Khi máy bay nghiêng cánh một góc α, lực của không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của lực nâng và lực cản (Hình 16). Cho biết α = 30° và . Tính và theo a.
Lời giải:
Đặt tên các điểm như hình vẽ dưới đây:
Vì lực của không khí tác động vuông góc với cánh nên góc tạo bởi lực và cánh máy bay là 90°.
Ta có:
Suy ra:
Tam giác ABC vuông tại B có AC = , .
Khi đó: AB = AC . cos60° =
BC = AC . sin60° = a .
Ta có: AD = BC = .
Vậy
Bài 7 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K thỏa mãn: ; . Tính độ dài các vectơ .
Lời giải:
Vì K là điểm thỏa mãn nên K là trung điểm của AC.
Vì G là điểm thỏa mãn nên G là trọng tâm của tam giác ABC.
Vì H là điểm thỏa mãn nên H là trọng tâm của tam giác ADC.
Do ABCD là hình vuông nên hai đường chéo AC, BD bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên K cũng là trung điểm của BD hay K chính là tâm của hình vuông ABCD.
Trong tam giác ABC, có BK là đường trung tuyến nên G ∈ BK và (suy ra từ tính chất trọng tâm tam giác).
Trong tam giác ADC, có DK là đường trung tuyến nên H ∈ DK và (suy ra từ tính chất trọng tâm tam giác).
Suy ra H, K, G thẳng hàng và cùng thuộc DB.
Hình vuông ABCD cạnh a nên AC = BD = .
Khi đó: AK = KC = DK = KB =
Ta có: GH = GK + KH =
Lại có: .
Xét tam giác AKG vuông tại K (AC ⊥ BD tại K), áp dụng định lí Pythagore ta có:
AG2 = AK2 + KG2
Suy ra AG = .
Vậy ta tính được độ dài các vectơ là:
Bài 8 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Một con tàu có vectơ vận tốc chỉ theo hướng nam, vận tốc của dòng nước là một vectơ theo hướng đông như Hình 17. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ mói trên.
Lời giải:
Ta đặt tên các điểm như hình vẽ sau:
Khi đó vectơ vận tốc con tàu là với .
Vectơ vận tốc dòng nước là với .
Ta có vectơ tổng của hai vectơ trên là
Do đó:
Lại có AB và BC vuông góc nên tam giác ABC vuông tại B, áp dụng định lí Pythagore ta có: AC2 = AB2 + BC2 = 302 + 102 = 1000
Suy ra AC = km/h.
Vậy độ dài của vectơ tổng của hai vectơ đã cho là km/h.
Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Chân trời sáng tạo hay khác: