Giải Toán 11 trang 33 Tập 1 Cánh diều


Với Giải Toán 11 trang 33 Tập 1 trong Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản Toán lớp 11 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 33.

Giải Toán 11 trang 33 Tập 1 Cánh diều

Hoạt động 2 trang 33 Toán 11 Tập 1: Khẳng định 3x ‒ 6 = 0 3x = 6 đúng hay sai?

Lời giải:

Phương trình 3x ‒ 6 = 0 có tập nghiệm S1 = {2}.

Phương trình 3x = 6 có tập nghiệm S2 = {2}.

Vì S1 = S2 nên hai phương trình 3x ‒ 6 = 0 và 3x = 6 tương đương

Khi đó ta viết 3x ‒ 6 = 0 3x = 6.

Vậy khẳng định 3x ‒ 6 = 0 3x = 6 là khẳng định đúng.

Luyện tập 2 trang 33 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình: (x – 1)2 = 5x – 11.

Lời giải:

Ta có: (x – 1)2 = 5x – 11.

x2 – 2x + 1 – (5x – 11) = 0

x2 – 2x + 1 – 5x + 11 = 0

x2 – 7x + 12 = 0

x = 3 hoặc x = 4.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {3; 4}.

Hoạt động 3 trang 33 Toán 11 Tập 1:

a) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x [‒π; π] tại hai giao điểm A0, B (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A0, B.

Hoạt động 3 trang 33 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x [π; 3π] tại hai giao điểm A1, B (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A1, B.

Lời giải:

a) Với x [‒π; π] ta thấy sin x = 12 tại x = π6 và x = 5π6.

Do đó đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x [‒π; π] tại hai giao điểm A0, B có hoành độ lần lượt là xA0=π6xB0=5π6.

b) Với x [π; 3π] ta thấy sin x = 12 tại x = 13π6 và x = 17π6.

Do đó đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x [π; 3π] tại hai giao điểm A1, B có hoành độ lần lượt là xA1=13π6xB1=17π6.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: