X

Toán 8 Kết nối tri thức

Trong một tứ giác, hỏi số góc tù nhiều nhất là bao nhiêu và số góc nhọn nhiều nhất là bao nhiêu? Vì sao?


Câu hỏi:

Trong một tứ giác, hỏi số góc tù nhiều nhất là bao nhiêu và số góc nhọn nhiều nhất là bao nhiêu? Vì sao?

Trả lời:

• Nếu 4 góc trong tứ giác đều nhọn (mỗi góc nhỏ hơn 90o).

Khi đó, tổng 4 góc nhỏ hơn: 4 . 90= 360(vô lí vì tổng 4 góc trong tứ giác bằng 360o).

• Nếu tứ giác có 3 góc nhọn (nhỏ hơn 90o); 1 góc tù (góc lớn hơn 90o).

Khi đó, tổng 3 góc nhọn nhỏ hơn: 3 . 90o = 270o;

Số đo góc còn lại lớn hơn: 360– 270= 90(thỏa mãn).

Do đó, một tứ giác có thể có nhiều nhất 3 góc nhọn.

• Nếu 4 góc tứ giác đều tù (mỗi góc lớn hơn 90o).

Khi đó, tổng 4 góc lớn hơn: 4 . 90= 360(vô lí vì tổng 4 góc trong một tứ giác bằng 360o).

• Nếu tứ giác 3 góc tù và 1 góc nhọn.

Tổng 3 góc tù lớn hơn: 3.90o = 270o;

Số đo góc còn lại của tứ giác nhỏ hơn: 360– 270= 90o (thỏa mãn).

Do đó, một tứ giác có thể có nhiều nhất 3 góc tù.

Vậy một tứ giác có thể có nhiều nhất 3 góc nhọn; một tứ giác có thể có nhiều nhất 3 góc tù.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Cắt bốn tứ giác như nhau bằng giấy rồi đánh số bốn góc của mỗi tứ giác như tứ giác ABCD trong Hình 3.1a. Ghép bốn tứ giác giấy đó để được hình như Hình 3.1b.

Cắt bốn tứ giác như nhau bằng giấy rồi đánh số bốn góc của mỗi tứ giác như tứ giác ABCD trong (ảnh 1)

- Em có thể ghép bốn tứ giác khít nhau như vậy không?

- Em có nhận xét gì về bốn góc tại điểm chung của bốn tứ giác? Hãy cho biết tổng số đo

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho bốn điểm E, F, G, H (Hình 3.3). Kể tên một tứ giác có các đỉnh là bốn điểm đã cho.

Cho bốn điểm E, F, G, H (Hình 3.3). Kể tên một tứ giác có các đỉnh là bốn điểm đã cho.   (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Quan sát tứ giác ABCD trong Hình 3.4.

Quan sát tứ giác ABCD trong Hình 3.4.  - Hai đỉnh không cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh đối nhau (ảnh 1)

- Hai đỉnh không cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh đối nhau. Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau là một đường chéo, chẳng hạn AC là một đường chéo. Kể tên đường chéo còn lại.

- Cặp cạnh AB, CD là cặp cạnh đối. Chỉ ra cặp cạnh đối còn lại.

- Cặp góc A, C là cặp góc đối. Hãy kể tên cặp góc đối còn lại.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tứ giác ABCD. Kẻ đường chéo BD (H.3.5). Vận dụng định lí về tổng ba góc trong một tam giác đối với tam giác ABD và CBD, tính tổng  của tứ giác ABCD.

Cho tứ giác ABCD. Kẻ đường chéo BD (H.3.5). Vận dụng định lí về tổng ba góc trong (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 5:

Tính góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 3.8.

Tính góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 3.8. (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 6:

Tính góc chưa biết của tứ giác trong Hình 3.9. Biết rằng H^=E^+10°.

Tính góc chưa biết của tứ giác trong Hình 3.9. Biết rằng góc H = góc E + 10độ (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 7:

Tứ giác ABCD trong Hình 3.10 có AB = AD, CB = CD, được gọi là hình “cái diều”.

Tứ giác ABCD trong Hình 3.10 có AB = AD, CB = CD, được gọi là hình “cái diều”. (ảnh 1)

a) Chứng minh rằng AC là đường trung trực của đoạn thẳng BD.

Xem lời giải »


Câu 8:

b) Tính các góc B, D biết rằng A^=100°,  C^=60°.

Xem lời giải »