X

Toán 9 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 65 Tập 1 Kết nối tri thức


Với Giải Toán 9 trang 65 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 3 Toán 9 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 65.

Giải Toán 9 trang 65 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 3.32 trang 65 Toán 9 Tập 1: Căn bậc hai của 4 là

A. 2.

B. –2.

C. 2 và –2.

D. 2 và -2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Bài 3.33 trang 65 Toán 9 Tập 1: Căn bậc hai số học của 49 là

A. 7.

B. –7.

C. 7 và –7.

D. 7 và -7

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có 49=7 nên căn bậc hai số học của 49 là 7.

Bài 3.34 trang 65 Toán 9 Tập 1: Rút gọn biểu thức 41733 ta được

A. 4+17.

B. 417.

C. 174.

D. 417.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có 41733=417.

Bài 3.35 trang 65 Toán 9 Tập 1: Độ dài đường kính (mét) của hình tròn có diện tích 4 m2 sau khi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai bằng

A. 2,26.

B. 2,50.

C. 1,13.

D. 1,12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Diện tích của hình tròn có bán kính R (m) là πR2 (m2).

Suy ra πR2 = 4, do đó R2=4π nên R=4π=4π=2π(do R > 0).

Vì vậy, đường kính của hình tròn đó là: d=2R=22π=4π.

Sử dụng MTCT, bấm các phím   4      SHIFT  ×10x  =, màn hình hiển thị kết quả là 2,256758334.

Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được: d ≈ 2,26 (m).

Vậy ta chọn phương án A.

Bài 3.36 trang 65 Toán 9 Tập 1: Một vật rơi tự do từ độ cao 396,9 m. Biết quãng đường chuyển động S (mét) của vật phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức S = 4,9t2. Vật chạm đất sau

A. 8 giây.

B. 5 giây.

C. 11 giây.

D. 9 giây.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Quãng đường chuyển động chính là độ cao 396,9 m nên ta có S = 396,9 m.

Suy ra 4,9t2 = 396,9 nên t2 = 81 do đó t=81=9 (giây) (do t > 0).

Vậy ta chọn phương án D.

Bài 3.37 trang 65 Toán 9 Tập 1: Không sử dụng MTCT, tính giá trị của biểu thức

A=322+42+32123.

Lời giải:

Ta có:

A=322+42+32123

=32+22+322+3232+3

=23+22+32+32232

=23+4+232+343

=6+32+31

=6+323=4.

Bài 3.38 trang 65 Toán 9 Tập 1: Cho biểu thức A=x+2x24x+2 (x ≥ 0 và x ≠ 4).

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tính giá trị của A tại x = 14.

Lời giải:

a) Với x ≥ 0 và x ≠ 4, ta có:

A=x+2x24x+2

=x+22x2x+24x2x2x+2

=x+4x+44x2x2x+2

=x+4x+44x+8x2x+2=x+12x2x+2

Vậy với x ≥ 0 và x ≠ 4 thì A=x+12x2x+2.

b) Thay x = 14 (thỏa mãn điều kiện xác định) vào biểu thức A đã rút gọn, ta được:

A=14+1214214+2=2614222=26144=2610=135.

Vậy A=135 tại x = 14.

Bài 3.39 trang 65 Toán 9 Tập 1: Biết rằng nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn được tính bởi công thức Q = I2Rt, trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị Joule (J), R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm (Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng đơn vị Ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có R = 10 Ω trong thời gian 5 giây.

a) Thay dấu "?" trong bảng sau bằng các giá trị thích hợp.

I (A)

1

1,5

2

Q (J)

?

?

?

b) Cường độ dòng điện là bao nhiêu Ampe để nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn đạt 800 J?

Lời giải:

Thay R = 10 (Ω) và thời gian t = 5 (giây) vào công thức Q = I2Rt, ta được:

Q = I2.10.5 = 50I2 (J).

a) Thay I = 1 (A) vào biểu thức trên, ta được: Q = 50.12 = 50 (J).

Thay I = 1,5 (A) vào biểu thức trên, ta được: Q = 50.1,52 = 112,5 (J).

Thay I = 2 (A) vào biểu thức trên, ta được: Q = 50.22 = 200 (J).

Vậy ta hoàn thành được bảng đã cho như sau:

I (A)

1

1,5

2

Q (J)

50

112,5

200

b) Để nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn đạt 800 J thì Q = 800 (J)

Suy ra 50I2 = 800.

Do đó I2 = 16 nên I=16=4 (A) (do I > 0).

Vậy cường độ dòng điện là 4 Ampe thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn đạt 800 J.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: