X

Toán 9 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 90 Tập 1 Kết nối tri thức


Với Giải Toán 9 trang 90 Tập 1 trong Bài 14: Cung và dây của một đường tròn Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 90.

Giải Toán 9 trang 90 Tập 1 Kết nối tri thức

Luyện tập 2 trang 90 Toán 9 Tập 1: Cho điểm C nằm trên đường tròn (O). Đường trung trực của đoạn OC cắt (O) tại A. Tính số đo của các cung ACB  và ABC.

Lời giải:

Luyện tập 2 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1

Vì AB là đường trung trực của AB của OC nên AC = OA (tính chất đường trung trực).

Mà OA = OC = R nên AC = OA = OC.

Nên ΔACO là tam giác đều.

Do đó: ACO^=60°  (tính chất của tam giác đều)

Suy ra sđ  AC=60° .

Tương tự ta có: sđ  BC=60° .

Suy ra: sđ  ACB=sđ  AC+sđ  BC=60°+60°=120°.

Ta có ABC  là cung lớn có chung hai mút A, C với cung nhỏ AC.

Do đó sđ  ABC=360°sđ  AC=360°60°=300°.

Vậy sđ  ACB=120°  và sđ  ABC=300°.

Bài 5.5 trang 90 Toán 9 Tập 1: >Cho nửa đường tròn đường kính AB và một điểm M tùy ý thuộc nửa đường tròn đó. Chứng minh rằng khoảng cách từ M đến AB không lớn hơn AB2.

Lời giải:

Bài 5.5 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1

Gọi H là hình chiếu của M trên AB.

Khi đó khoảng cách từ M đến AB bằng độ dài đoạn MH.

Xét tam giác MHO vuông tại H có: MH ≤ MO.

Lại có OM=AB2  (do AB là đường kính, OM là bán kính của đường tròn (O)).

Vậy MHAB2.

Bài 5.6 trang 90 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O; 5 cm) và AB là một dây bất kì của đường tròn đó. Biết AB = 6 cm.

a) Tính khoảng cách từ O đến đường thẳng AB.

b) Tính tan α nếu góc ở tâm chắn cung AB bằng 2α.

Lời giải:

Bài 5.6 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1

a) Gọi H là trung điểm của AB.

Suy ra AH=AB2=62=3  (cm).

Xét ∆OAH và ∆OBH có:

OA = OB = R

Cạnh OH chung

HA = HB (do H là trung điểm của AB)

Do đó ∆OAH = ∆OBH (c.c.c).

Suy ra OHA^=OHB^  (hai góc tương ứng)

OHA^  OHB^  là hai góc bù nhau nên OHA^+OHB^=180°  hay 2OHB^=180°

Suy ra OHA^=OHB^=90°  nên OH ⊥ AB.

Do đó khoảng cách từ O đến đường thẳng AB bằng độ dài đoạn OH.

Xét tam giác OAH vuông tại H có:

AH2 + OH2 = OA2 (định lý Pythagore)

Hay OH2 = OA2 − AH2 = 52 − 32 = 16.

Nên OH = 4 cm.

Vậy khoảng cách từ O đến đường thẳng AB bằng 4 cm.

b) Theo giả thiết, góc ở tâm chắn cung AB là AOB^=2α .

Từ câu a) ∆OAH = ∆OBH suy ra HOA^=HOB^  (hai góc tương ứng).

Lại có: HOA^+HOB^=AOB^  nên 2HOA^=2α  hay HOA^=α.

Suy ra tanα=AHOH=34.

Bài 5.7 trang 90 Toán 9 Tập 1: Tâm O của một đường tròn cách dây AB của nó một khoảng 3 cm. Tính bán kính của đường tròn (O), biết rằng dây cung nhỏ AB có số đo bằng 100° (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

Bài 5.7 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1

Gọi H là trung điểm của AB.

Theo giả thiết, góc ở tâm chắn cung AB là AOB^=100° .

Xét ∆OAH và ∆OBH có:

OA = OB = R

Cạnh OH chung

HA = HB (do H là trung điểm của AB)

Do đó ∆OAH = ∆OBH (c.c.c).

Suy ra HOA^=HOB^  (hai góc tương ứng).

Lại có: HOA^+HOB^=AOB^  nên 2HOA^=AOB^=100°  hay HOA^=50°.

Xét tam giác OAH vuông tại H có: cosHOA^=OHOA .

Suy ra OA=OHcosHOA^=3cos50°4,7  (cm).

Vậy bán kính của đường tròn (O) khoảng 4,7 cm.

Bài 5.8 trang 90 Toán 9 Tập 1: Trên mặt một chiếc đồng hồ có các vạch chia như Hình 5.12. Hỏi cứ sau mỗi khoảng thời gian 36 phút:

Bài 5.8 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1

a) Đầu kim phút vạch trên một cung có số đo bằng bao nhiêu độ?

b) Đầu kim giờ vạch trên một cung có số đo bằng bao nhiêu độ?

Lời giải:

a) Cứ 60 phút kim phút chạy hết 1 vòng đồng hồ, tức là vạch trên 1 cung có số đo bằng

360°.

Mỗi phút kim phút vạch trên một cung có số đo là: 360°60=6°.

Như vậy sau 36 phút, kim phút vạch trên 1 cung có số đo bằng:

. 36 = 216°.

b) Sau 1 giờ, kim giờ vạch trên 1 cung có số đo bằng: 360°12=30°.

Mỗi phút kim giờ vạch trên một cung có số đo là: 30°60=0,5°.

Như vậy sau 36 phút, kim giờ vạch trên 1 cung có số đo bằng:

0,5° . 36 = 18°.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 14: Cung và dây của một đường tròn hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: