Cách xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước (bài tập + lời giải)


Haylamdo sưu tầm bài viết phương pháp giải bài tập xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.

Cách xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

– Xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước

Các bước xác định số quy tròn của số gần đúng a với độ chính xác d cho trước:

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.

Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.

– Quy tắc làm tròn số:

+ Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0.

+ Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên nhưng cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng quy tròn.

Chú ý:

+ Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn. Ta có thể nói độ chính xác của số quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng quy tròn.

+ Khi quy tròn số đúng a¯ đến một hàng nào đó thì ta nói số gần đúng a nhận được là chính xác đến hàng đó.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Quy tròn phân số 617 đến hàng phần nghìn.

Hướng dẫn giải:

Quy tròn phân số a¯ = 617 = 0,3529411… đến hàng phần nghìn, ta được số gần đúng là a = 0,353 (do chữ số sau hàng quy tròn là 9 > 5).

Ví dụ 2: Cho số gần đúng a = 25 610 với độ chính xác d = 12. Viết số quy tròn của số a.

Hướng dẫn giải:

Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 12 là hàng chục, nên ta quy tròn a đến hàng trăm.

Vậy số quy tròn của a là 25 600.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Giả sử biết số đúng là 82 172,3.

Tìm sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng chục.

A. 2,1;

B. 2,2;

C. 2,3;

D. 2,4.

Bài 2: Viết số quy tròn của số gần đúng b biết b¯ = 12 409,12 ± 0,5.

A. 12 410;

B. 12 409,1;

C. 12 000;

D. 12 409.

Bài 3: Cho số gần đúng a = 517 992 với độ chính xác d = 100. Viết số quy tròn của số a.

A. 517 000;

B. 520 000;

C. 518 000;

D. 517 900.

Bài 4: Cho số gần đúng a = 2 127 với độ chính xác d = 2. Viết số quy tròn của số a.

A. 2 130;

B. 2 100;

C. 2 127;

D. 2 100.

Bài 5: Giả sử biết số đúng là 14 869,79.

Tìm sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng trăm.

A. 20,21;

B. 21,20;

C. 30,21;

D. 21,30.

Bài 6: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng​​ a = 15,318​​ biết a¯ = 15,318 ± 0,05.

A.​​ 15,3;  

B.​​ 15,31; 

C.​​ 15,32; 

D.​​ 15,4.

Bài 7: Cho số gần đúng​​ a = 23 748 023​​ với độ chính xác​​ d = 101. Hãy viết số quy tròn của số​​ a.

A.​​ 23 749 000; 

B.​​ 23 748 000; 

C.​​ 23 746 000;

D.​​ 23 747 000.

Bài 8: Chiều cao của một cái cây là l = 1 745,25 ± 0,01 cm. Hãy cho biết số quy tròn của số gần đúng 1 745,25.

A. 1 745;

B. 1 745,2;

C. 1 700;

D. 1 745,3.

Bài 9: Giả sử biết số đúng là 750 912.

Tìm sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng chục.

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Bài 10: Cho số gần đúng​​ a = 40 152,95​​ với độ chính xác​​ d = 0,59. Hãy viết số quy tròn của số​​ a.

A.​​ 40 152,9; 

B.​​ 40 153; 

C.​​ 40 150;

D.​​ 40 153,95.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 hay, chi tiết khác: