Áp dụng công thức biến đổi tổng thành tích lớp 11 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soan và sưu tầm trọn bộ chuyên đề phương pháp giải bài tập Áp dụng công thức biến đổi tổng thành tích lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Áp dụng công thức biến đổi tổng thành tích.
Áp dụng công thức biến đổi tổng thành tích lớp 11 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
Để làm tốt dạng bài này, ta cần nắm vững các công thức lượng giác đã học, đặc biệt là công thức biến đổi tổng thành tích.
Các công thức biến đổi tổng thành tích
.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tính cos(−15°) + cos255°.
Hướng dẫn giải:
cos(−15°) + cos255° =
.
Ví dụ 2. Rút gọn biểu thức E = sin6x – 2sinx(cos3x + cos5x).
Hướng dẫn giải:
E = sin6x – 2sinx(cos3x + cos5x)
=
= sin6x – 4sinxcos4xcosx
= sin6x – 2sin2xcos4x
= sin6x – (−sin2x + sin6x)
= sin2x.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong các hệ thức sau, hệ thức nào sai?
A. sin10° + sin11° + sin15° + sin16° = 4sin13°cos2°30'cos0°30';
B. ;
C. ;
D. .
Bài 2. Viết biểu thức sin70° − sin20° + sin50° dưới dạng tích ta được kết quả là
A. 4cos10°cos35°cos65°;
B. 2cos10°cos35°cos65°;
C. 4cos10°sin35°cos65°;
D. 2cos10°sin35°cos65°.
Bài 3. Viết biểu thức cosa – cos5a dưới dạng tích ta được kết quả
A. 2sin6acos4a;
B. 2sin3acos2a;
C. 2sin3asin2a;
D. −2sin3asin2a.
Bài 4. Biến đổi thành tích biểu thức ta được
A. tan5atana;
B. cosasina;
C. cos2asin3a;
D. cot6atana.
Bài 5. Biết . Tính giá trị của biểu thức
A. ;
B. ;
C. I = 3;
D. I = −3.
Bài 6. Rút gọn biểu thức ta được
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Bài 7. Rút gọn biểu thức P = cos(120° + x) + cos(120° − x) – cosx ta được kết quả là:
A. 0;
B. −cosx;
C. −2cosx;
D. sinx – cosx.
Bài 8. Biểu thức bằng
A. tan10° + tan20°;
B. tan30°;
C. cot10° + cot20°;
D. tan15°.
Bài 9. Cho cos18° = cos78° + cosa°, giá trị dương nhỏ nhất của a là
A. 62;
B. 28;
C. 32;
D. 42.
Bài 10. Giá trị của bằng
A. ;
B.;
C. 2;
D. −2.