Nhận dạng hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Nhận dạng hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận dạng hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.
Nhận dạng hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân lớp 6 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
Nhận dạng hình chữ nhật:
+ Hình có 4 góc bằng nhau và bằng 90°
+ Các cạnh đối bằng nhau
+ Hai đường chéo bằng nhau
Nhận dạng hình thoi
+ Bốn cạnh bằng nhau
+ Hai đường chéo vuông góc với nhau
+ Các cạnh đối song song với nhau
+ Các góc đối bằng nhau.
Nhận dạng hình bình hành
+ Các cạnh đối bằng nhau
+ Các góc đối bằng nhau
+ Các cạnh đối song song với nhau
Nhận dạng hình thang cân
+ Hai cạnh bên bằng nhau
+ Hai đường chéo bằng nhau
+ Hai đáy song song với nhau
+ Hai góc kề một đáy bằng nhau.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Cho các hình sau
Xác định hình bình hành, hình thang cân.
Hướng dẫn giải:
Hình 1 là hình thang cân.
Hình 2 là hình bình hành.
Ví dụ 2. Quốc kỳ Việt Nam có dạng hình gì?
Hướng dẫn giải:
Quốc kỳ Việt Nam có dạng hình chữ nhật.
Ví dụ 3. Hình nào trong các hình dưới đây chứa đồ vật có dạng hình thoi?
Hướng dẫn giải:
Hình 1 có các giá treo đồ có dạng hình thoi.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Hình bình hành có trong hình ảnh nào dưới đây?
A. Hình a;
B. Hình b;
C. Hình c;
D. Hình d.
Bài 2. Cho hình vẽ sau
Khẳng định đúng là
A. Hình ADCE là hình vuông, hình HIGF là hình thang cân;
B. Hình ADCE và hình JKML đều là hình thoi;
C. Hình ADCE là hình thoi, hình JKML là hình chữ nhật;
D. Hình HIGF là hình thang cân, hình JKML là hình chữ nhật.
Bài 3. Trong những chiếc bàn dưới đây, mỗi chiếc bàn có mặt là hình gì?
A. Hình lục giác đều;
B. Hình chữ nhật;
C. Hình bình hành;
D. Hình thang cân.
Bài 4. Cho hình vẽ dưới đây
Phát biểu đúng là
A. PNOQ là hình thoi;
B. NOQR là hình thang cân;
C. PNOQ là hình bình hành;
D. NOQR là hình bình hành.
Bài 5. Cái kim trên la bàn có dạng hình gì?
A. Hình thoi;
B. Hình chữ nhật;
C. Hình thang cân;
D. Hình tròn.
Bài 6. Trong hình dưới dây có bao nhiêu hình thoi?
A. 16 hình thoi;
B. 25 hình thoi;
C. 29 hình thoi;
D. 30 hình thoi.
Bài 7. Trong hình dưới dây có bao nhiêu hình thang cân? Biết mỗi hình thang đều có hai cạnh bên bằng nhau.
A. 1 hình thang cân;
B. 3 hình thang cân;
C. 4 hình thang cân;
D. 6 hình thang cân.
Bài 8. Hình dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật?
A. 5 hình chữ nhật;
B. 8 hình chữ nhật;
C. 10 hình chữ nhật;
D. 15 hình chữ nhật.
Bài 9. Câu nào đúng trong các câu sau:
A. Trong hình chữ nhật: Hai đường chéo vuông góc với nhau;
B. Trong hình bình hành: Hai đường chéo bằng nhau;
C. Trong hình thoi: Hai đường chéo vuông góc với nhau;
D. Trong hình thang cân: Hai đường chéo vuông góc với nhau.
Bài 10. Chọn phát biểu sai khi nói về hình chữ nhật trong các phát biểu sau
A. Bốn góc bằng nhau và bằng 90°;
B. Các cạnh bằng nhau;
C. Hai đường chéo bằng nhau;
D. Các cạnh đối song song với nhau.