Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

Nhận dạng tam giác đều:

- Ba cạnh bằng nhau.

- Ba góc bằng nhau và bằng 60°.

Nhận dạng hình vuông:

- Hình có 4 cạnh bằng nhau

- Bốn góc bằng nhau và bằng 90°.

- Hai đường chéo bằng nhau.

Nhận dạng hình lục giác đều:

- Sáu cạnh bằng nhau

- Sáu góc bằng nhau và bằng 120°.

- Ba đường chéo chính bằng nhau.

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Trong các tam giác dưới đây, tam giác nào là hình tam giác đều?

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

Hướng dẫn giải:

Ta thấy cạnh AB = AC = BC. Do đó tam giác ABC là tam giác đều.

Ta thấy góc FDE = 90°≠ 60°. Do đó tam giác FDE không có 3 góc bằng nhau và bằng 60°. Vậy tam giác FDE không là tam giác đều.

Ví dụ 2. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

Hướng dẫn giải:

Ta thấy, hình b có 4 cạnh bằng nhau (cùng bằng 4 cm) và 4 góc đều là góc vuông.

Do đó hình b là hình vuông.

Ví dụ 3. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình lục giác đều? Biết các cạnh trong mỗi hình đều có độ dài bằng nhau.

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

Hướng dẫn giải:

Ta thấy, hình KONML chỉ có 5 cạnh nên không là hình lục giác đều.

Hình ABCRPQ có 6 cạnh bằng nhau tuy nhiên 6 góc không bằng nhau nên không là hình lục giác đều.

Hình IHGFEJ có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau nên đây là hình lục giác đều.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình tam giác đều?

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

A. Hình 1;

B. Hình 2;

C. Hình 3;

D. Hình 4.

Bài 2. Biết độ dài các cạnh của mỗi tam giác trong hình sau là bằng nhau, có tất cả bao nhiêu tam giác đều?

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

A. 3;

B.  4;

C.  5;

D.  6.

Bài 3. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về tam giác đều?

A. Các góc bằng nhau và bằng 90°;

B. Các góc bằng nhau và bằng 120°;

C. Các góc bằng nhau và bằng 60°;

D. Các góc bằng nhau và bằng 45°.

Bài 4. Số đồ vật có dạng hình vuông trong bức tranh dưới đây là

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 7.

Bài 5. Hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông?

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

A. 1;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Bài 6. Cho các biển báo giao thông dưới đây

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Hình 1 là biển báo dừng lại có dạng hình tròn;

B. Hình 2 là biển báo dừng lại có dạng hình vuông;

C. Hình 3 biển báo đường giao nhau có dạng hình tam giác đều;

D. Hình 4 biển báo đường một chiều có dạng hình tròn.

Bài 7. Có bao nhiêu đồ vật hình lục giác đều trong bức tranh dưới đây?

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

A. 6;

B. 7;

C. 8;

D. 9.

Bài 8. Hình ảnh trong thực tế có dạng hình lục giác đều là

A. bánh Chưng;

B. bề mặt tổ ong;

C. bánh xe ô tô;

D. tháp Eiffel.

Bài 9. Hình ảnh trong thực tế có dạng hình vuông là

A. bánh xe;

B. mặt con xúc xắc;

C. bề mặt tổ ong;

D. quả bóng.

Bài 10. Trong hình vẽ sau có bao nhiêu tam giác đều?

Nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều lớp 6 (bài tập + lời giải)

A. 6;

B. 8;

C. 10;

D. 12.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác: