Tìm các bội của một số nguyên cho trước lớp 6 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Tìm các bội của một số nguyên cho trước lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm các bội của một số nguyên cho trước.

Tìm các bội của một số nguyên cho trước lớp 6 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

Ta có thể tìm bội nguyên của một số khác 0 bằng cách nhân số đó với lần lượt 0; 1; 2; 3;...ta được các bội tự nhiên, sau đó lấy tiếp các số đối của chúng ta được tập hợp bội của số nguyên đó.

Nhận xét:

- Nếu a là một bội của b thì –a cũng là một bội của b.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1.

a) Tìm các bội của 6?

b) Tìm các bội của 4 lớn hơn -20 và nhỏ hơn 20?

Hướng dẫn giải:

a) Lần lượt nhân 6 với 0; 1; 2; 3;… ta được các bội tự nhiên của 6 là: 0; 6; 12; 18;…Do đó các bội của 6 lần lượt là: 0; 6; -6; 12; -12; 18; -18;…

b) Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; 4; 5;… ta được các bội tự nhiên của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…Do đó các bội của 4 lần lượt là:  0; 4; -4; 8; -8; 16; -16;…

Do đó các bội của 4 lớn hơn -20 và nhỏ hơn 20 là:

0; 4; -4; 8; -8; 16; -16

Ví dụ 2. Tìm các bội âm của 7 lớn hơn -30?

Hướng dẫn giải:

Lần lượt nhân 7 với -1; -2; -3;… ta được các bội âm của 7 là -7; -14; -21; -28; - 35;…

Do đó các bội âm lớn hơn -30 của 7 là: -7; -14; -21; -28.

Ví dụ 3. Tổng các bội dương nhỏ hơn 10 của 3 là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Lần lượt nhân 3 với 0; 1; 2; 3; … ta được các bội tự nhiên của 3 là: 0; 3; 6; 9; …

Các bội dương nhỏ hơn 10 của 3 là: 3; 6; 9.

Tổng các bội dương nhỏ hơn 10 của 3 là: 3 + 6 + 9 = 18.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Các bội của 9 là:

A. -9; 9; 0; 23; -23;…;

B. 132; -132; 16;…;

C. -1; 1; 9; -9;…;

D. 0; 9; -9; 18; -18; ....

Câu 2. Tập hợp tất cả các bội của 7 lớn hơn -50 và nhỏ hơn 50 là:

A. {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; -7; -14; -21; -28; -35; -42; -49};

B. {7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; -7; -14; -21; -28; -35; -42; -49};

C. {0; 7; 14; 21;28; 35; 42; 49};

D. {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; -7; -14; -21; -28; -35; -42; -49; -56; ...}.

Câu 3. Số các bội của 13 lớn hơn -40 và nhỏ hơn 40 là:

A. 7;

B. 6;

C. 8;

D. 5.

Câu 4. Số bội lớn hơn -30 và nhỏ hơn 24 của 6 là:

A. 11;

B. 10;

C. 9;

D. 8.

Câu 5. Tổng các bội dương nhỏ hơn 20 của 5 là:

A. 15;

B. 20;

C. 25;

D. 30.

Câu 6. Tích các bội âm lớn hơn -10 của 3 là:

A. -54;

B. -18;

C. -162;

D. 162.

Câu 7. Một bội của 11 là:

A. 253;

B. 133;

C. 222;

D. 333.

Câu 8. Cho các số sau: 10; 20; 25; 36; 45; 48. Trong các số trên, có mấy số là bội của 6?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4

Câu 9. Tìm ba bội của 5.

A. 3 bội của 5 là: 0; 10; 42;

B. 3 bội của 5 là: -15; 25; 65;

C. 3 bội của 5 là: 26; 5; 45;

D. 3 bội của 5 là: -20; -115; 98.

Câu 10. Tích bội nguyên dương nhỏ nhất và bội nguyên âm bé nhất lớn hơn -45 của 8 là?

A. 320;

B. -384;

C. -256;

D. -320.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác: