Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 34 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 34. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Kết nối tri thức
Câu 1. Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển?
A. Máy móc.
B. Dầu mỏ.
C. Hàng tiêu dùng.
D. Lương thực.
Đáp án đúng là: B
Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kì, các nước châu Âu,…
Câu 2. Quốc gia nào sau đây có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới?
A. Hoa Kì.
B. Ả-rập Xê-út.
C. Nhật Bản.
D. LB Nga.
Đáp án đúng là: A
Quốc gia có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới là Hoa Kì vì có nền kinh tế lớn nhất thế giới và nhu cầu vận chuyển dầu, khí rất lớn.
Câu 3. Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định
A. Điều kiện để phát triển giao thông vận tải.
B. Trình độ phát triển giao thông vận tải.
C. Vai trò của ngành giao thông vận tải.
D. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Đáp án đúng là: D
Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó thể hiện đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Câu 4. Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền các đại dương nào sau đây?
A. Hai bờ Thái Bình Dương.
B. Hai bờ Đại Tây Dương.
C. Đại tây Dương và Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Đáp án đúng là: C
Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền Đại tây Dương và Ấn Độ Dương. Đây là luồng vận tải sầm uất nhất thế giới với nhiều hải cảng lớn nhất thế giới hiện nay.
Câu 5. Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới?
A. Ấn Độ Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Địa Trung Hải.
D. Đại Tây Dương.
Đáp án đúng là: D
Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới nằm ở ven bờ Đại Tây Dương với nhiều hải cảng lớn bậc nhất thế giới.
Câu 6. Yếu tố nào sau đây quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Trình độ lao động.
C. Vốn đầu tư nước ngoài.
D. Chính sách Nhà nước.
Đáp án đúng là: A
Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải.
- Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng; Vùng băng giá xe trượt tuyết do chó và tuần lộc kéo.
- Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ: Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình: Chống lở đất, làm đường vòng, đường hầm...
Câu 7. Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển
A. các tỉnh.
B. nội địa.
C. các vùng.
D. quốc tế.
Đáp án đúng là: D
Ngành vận tải đường biển và vận tải đường hàng không luôn đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển quốc tế.
Câu 8. Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở quốc gia/khu vực nào sau đây?
A. Nhật Bản và các nước Đông Âu.
B. Hoa Kì và các nước Đông Âu.
C. Hoa Kì và Tây Âu.
D. Nhật Bản, Anh và Pháp.
Đáp án đúng là: C
Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Tây Âu. Đây là nơi tập trung nhiều cường quốc kinh tế thế giới với sự phát triển rất mạnh của ngành dịch vụ (du lịch, ngân hàng,…).
Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?
A. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.
B. Tăng cường sức mạnh của quốc phòng, tạo điều kiện giao lưu kinh tế.
C. Phục vụ nhu cầu đi lại của người có bằng tái xe máy, oto, đi xe công cộng.
D. Cung cấp nông sản cho người dân, góp phần bữa ăn thêm dinh dưỡng.
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là:
- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.
- Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình
Câu 10. Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở biển/đại dương nào sau đây?
A. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương.
B. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương.
C. Ven bờ Ấn Độ Dương.
D. Ven bờ Địa Trung Hải.
Đáp án đúng là: A
Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở hai bờ đối diện Đại Tây Dương. Đây là nơi tập trung nhiều cường quốc kinh tế thế giới với nhiều hải cảng lớn nhất thế giới.
Câu 11. Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là
A. Đanuýp, Vônga.
B. Vônga, Rainơ.
C. Rainơ, Đa nuýp.
D. Vônga, Iênitxây.
Đáp án đúng là: C
Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là Rainơ và Đa nuýp.
Câu 12. Cảng Rotterdam, cảng biển lớn nhất thế giới nằm ở biển/đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Địa Trung Hải.
D. Bắc Hải.
Đáp án đúng là: D
Cảng Rotterdam, cảng biển lớn nhất thế giới nằm ở Bắc Hải.
Câu 13. Ngành vận tải nào sau đây đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới?
A. Đường hàng không.
B. Đường ôtô.
C. Đường biển.
D. Đường sắt.
Đáp án đúng là: C
Ngành vận tải đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới là ngành vận tải đường biển.
Câu 14. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là
A. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.
B. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.
C. xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục.
D. mở rộng diện tích trồng rừng.
Đáp án đúng là: B
Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải. Giao thông vận tải giúp giao lưu kinh tế giữa các vùng, miền và các địa phương.
Câu 15. Vai trò nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải?
A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.
B. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
C. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước.
D. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.
Đáp án đúng là: C
Vai trò của ngành giao thông vận tải là đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường; đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước, các vùng trên thế giới.
Trắc nghiệm Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. biển báo hiệu giao thông.
B. sự chuyên chở hàng hóa.
C. các phương tiện giao thông.
D. các công trình giao thông.
Đáp án đúng là: B
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyển chở người và hàng hóa.
Câu 2. Sự phát triển ồ ạt công nghiệp ô tô trên thế giới đã gây ra vấn đề xã hội nghiêm trọng nào sau đây?
A. Làm tai nạn giao thông không ngừng tăng.
B. Góp phần làm cạn kiệt nhanh tài nguyên.
C. Gây tình trạng ô nhiễm không khí, tiếng ồn.
D. Làm thu hẹp mạng lưới đường, nơi đỗ xe.
Đáp án đúng là: A
Sự phát triển ồ ạt công nghiệp ô tô trên thế giới đã gây ra vấn đề xã hội nghiêm trọng là làm tai nạn giao thông không ngừng tăng, số người chết vì tai nạn giao thông ngày càng gia tăng.
Câu 3. Nơi có nhiều hải cảng nhất là ở hai bên bờ của
A. Địa Trung Hải.
B. Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Thái Bình Dương.
Đáp án đúng là: C
Nơi có nhiều hải cảng nhất là ở hai bên bờ của Đại Tây Dương.
Câu 4. Kênh Xuy-ê nối liền
A. biển Ban-tích và Biển Bắc.
B. Địa Trung Hải và Biển Đỏ.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.
Đáp án đúng là: B
Kênh Xuy-ê nối liền Địa Trung Hải và Biển Đỏ.
Câu 5. Nước hoặc khu vực nào sau đây có hệ thống ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Trung Đông.
C. LB Nga.
D. Hoa Kì.
Đáp án đúng là: D
Hoa Kì là quốc gia có hệ thống ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới hiện nay. Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển khí đốt, dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ.
Câu 6. Đại lượng nào sau đây không dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?
A. Khối lượng vận chuyển.
B. Cự li vận chuyển trung bình.
C. Sự an toàn cho hành khách.
D. Khối lượng luân chuyển.
Đáp án đúng là: C
Các tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải gồm: khối lượng vận chuyển (tính bằng số khách và số tấn hàng hoá được vận chuyển), khối lượng luân chuyển (tính bằng người km hoặc tấn.km) và cự li vận chuyển trung bình (tính bằng km).
Câu 7. Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành giao thông đường
A. sắt.
B. biển.
C. sông.
D. ô tô.
Đáp án đúng là: C
Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành giao thông đường sông phát triển. Các quốc gia phát triển mạnh giao thông sông, hồ là Hoa Kì, Liên bang Nga và Ca-na-đa.
Câu 8. Chất lượng sản phẩm của giao thông vận tải không phải được đo bằng
A. an toàn cho hàng hóa.
B. sự tiện nghi cho khách.
C. tốc độ chuyên chở.
D. sự chuyên chở người.
Đáp án đúng là: D
Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng với giao thông vận tải?
A. Có vai trò lớn trong phân công lao động theo lãnh thổ.
B. Là ngành sản xuất vật chất, tạo ra sản phẩm hàng hóa.
C. Phục vụ mối giao lưu kinh tế - xã hội giữa các vùng.
D. Đảm bảo mối liên hệ không gian, phục vụ con người.
Đáp án đúng là: B
Vai trò của ngành giao thông vận tải
- Với kinh tế, giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật,... đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ. Nhờ đó, thúc đẩy hoạt động sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.
- Với đời sống xã hội, giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng. Đồng thời, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế.
- Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động, phân công lao động theo lãnh thổ,...
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành vận tải ô tô?
A. Hiệu quả kinh tế cao, đặc biệt ở cự li ngắn.
B. Phối hợp được với các phương tiện khác.
C. Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng.
D. Sử dụng rất ít nhiên liệu khóang (dầu mỏ).
Đáp án đúng là: D
Đường ô tô có những ưu thế nổi bật là sự thuận tiện và cơ động, phù hợp với cự li vận tải trung bình và ngắn, có khả năng phối hợp hoạt động với các loại hình vận tải khác, mạng lưới ngày càng mở rộng, chất lượng và phương tiện ngày càng hiện đại, thân thiện với môi trường.
Câu 11. Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống nhân dân là
A. tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
B. tạo các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương.
C. phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong và ngoài nước.
D. góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở vùng xa.
Đáp án đúng là: C
Với đời sống xã hội, giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng. Đồng thời, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế.
Câu 12. Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định hàng đầu đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải?
A. Phân bố dân cư.
B. Điều kiện tự nhiên.
C. Phát triển đô thị.
D. Các ngành sản xuất.
Đáp án đúng là: D
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của giao thông vận tải. Các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải nên sự phát triển và phân bố các cơ sở kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình, mật độ vận tải, hướng và cường độ vận chuyển. Đồng thời, các ngành kinh tế khác trang bị cơ sở vật chất - kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải.
Câu 13. Hoạt động vận tải đường hàng không bị ảnh hưởng sâu sắc bởi nhân tố nào sau đây?
A. Nguồn nước, tài nguyên đất.
B. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
C. Tài nguyên sinh vật, biển.
D. Đặc điểm thời tiết, khí hậu.
Đáp án đúng là: D
Khí hậu thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động các phương tiện vận tải hàng không. Bởi phạm vi hoạt động của máy bay là trên bầu trời nên các hiện tượng thời tiết mây mưa sấm chớp, sương mù có ảnh hưởng trực tiếp. Ví dụ: Các sân bay nhiều khi phải ngừng hoạt động do sương mù.
Câu 14. Đối với giao thông vận tải, các ngành kinh tế vừa
A. yêu cầu về khối lượng vận tải, vừa xây dựng đường sá.
B. khách hàng, vừa trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật vận tải.
C. khách hàng về cự li, vừa trang bị các loại phương tiện.
D. yêu cầu về tốc độ vận chuyển, vừa xây dựng cầu cống.
Đáp án đúng là: B
Các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải nên sự phát triển và phân bố các cơ sở kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình, mật độ vận tải, hướng và cường độ vận chuyển. Đồng thời, các ngành kinh tế khác trang bị cơ sở vật chất - kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải.
Câu 15. Ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là
A. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
B. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
C. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.
Đáp án đúng là: D
Vận tải đường hàng không tiết kiệm được thời gian đi lại, gắn kết các vùng xa xôi, tăng cường hội nhập và có vai trò đối với an ninh quốc phòng. So với các loại hình vận tải khác, ngành hàng không có tốc độ vận tải cao, thời gian vận chuyển ngắn, ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tuy nhiên, cước phí vận tải đắt, trọng lượng vận tải thấp.
Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới(sách cũ)
Câu 1: Để thể hiện sản lượng than và dầu mỏ của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
A. Biểu đồ cột ghép. B. Biểu đồ trơn.
C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường.
Đáp án: A
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ cột (cụ thể là cột ghép) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng than và dầu mỏ của thế giới thời kì 1950 – 2013.
Câu 2: Để thể hiện sản lượng điện và thép của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
A. Biểu đồ cột hoặc đường.
B. Biểu đồ trơn.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột và đường) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng điện và thép của thế giới thời kì 1950 – 2013.
Câu 3: Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ tròn.
Đáp án: B
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ đường (có tính ra %) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 2013.
Câu 4: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của thế giới qua các năm lần lượt là :
A. 143,0% ; 186,1% ; 291,2% ; 331,0% ; 376,9 .
B. 201,1% ; 636,9% ; 726,5 % ; 691,2% ; 705,5 .
C. 238,3% ; 1223,6% ; 1535,8% ; 2199,4% ; 2393,1%.
D. 183,1% ; 407,4% ; 460,3% ; 621,7% ; 737,0%.
Đáp án: C
Giải thích: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của thế giới qua các năm lần lượt là 238,3%; 1223,6%; 1535,8%; 2199,4% và 2393,1%.
Câu 5: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng các sản phẩm trên năm 2013 lần lượt là
A. 376,9% ; 705,5% ; 2199,4% ; 460,3%.
B. 291,2% ; 746,5% ; 1535,8% ; 460,35%.
C. 331,0% ; 691,2% ; 2199,4% ; 621,7%.
D. 376,9% ; 705,55 ; 2393,1% ; 737,0%.
Đáp án: D
Giải thích: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng các sản phẩm trên năm 2013 lần lượt là 376,9%; 705,55; 2393,1% và 737,0%.
Câu 6: Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp.
A. Hóa chất. B. Năng lượng.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp
A. Thực phẩm. B. Sản phẩm hàng tiêu dùng.
C. Luyện kim. D. Điện tử - tin học.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/124 địa lí 10 cơ bản.
Câu 8: Nhận xét nào dưới đây là đúng về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 2013 ?
A. Than có tốc độ tăng trưởng không ổn định qua các năm.
B. Đào mỏ có tốc độ tăng liên tục qua các năm.
C. Điện có tốc độ tăng nhanh nhất.
D. Thép có tốc độ tăng thấp nhất.
Đáp án: C
Giải thích: Than tăng 276,9%; dầu mỏ tăng 605,5%; điện tăng 2383,1% và thép tăng 637,0%. Như vậy, ta thấy tốc độ tăng trưởng của điện là nhanh nhất, tiếp đến là thép, dầu mỏ và than có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
Câu 9: Sản lượng điện trên thế giới tăng nhanh không phải do
A. Nhu cầu rất lớn cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới .
B. Có nhiều nguồn sản xuất điện.
C. Ngành này có hiệu quả kinh tế thấp.
D. Nhiều nhà máy điện có công suất lớn ra đời
Đáp án: C
Giải thích: Sản lượng điện có tốc độ tăng nhanh nhất thế giới là do nhu cầu rất lớn về các sản phẩm từ điện cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới, có nhiều nguồn sản xuất điện như nhiệt điện, thủy điện, điện gió, điện nguyên tử,… với các nhà máy sản xuất điện có công suất rất lớn ra đời.
Câu 10: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về sản lượng dầu mỏ trên thế giới ?
A. Có sản lượng liên tục tăng.
B. Sản lượng khai thác không ổn định.
C. Sản lượng khai thác liên tục giảm.
Đáp án: B
Giải thích: Sản lượng dầu mỏ tăng nhưng không ổn định. Giai đoạn 1950 – 2003 tăng, 2003 – 2010 giảm và 2010 – 2013 tăng. Nhìn chung cả giai doạn tăng thêm 3167 triệu tấn và tăng 605,5%.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: