Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 35 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 35. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Kết nối tri thức
Câu 1. Ngành nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển và văn minh của các nước?
A. Bưu chính viễn thông.
B. Chế biến dầu khí.
C. Chế biến lương thực.
D. Giao thông vận tải.
Đáp án đúng là: A
Hoạt động bưu chính viễn thông không thể thiếu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện đại, được coi là thước đo trình độ phát triển và văn minh của các nước.
Câu 2. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông?
A. Sự phát triển của khoa học - công nghệ, kĩ thuật.
B. Sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư.
C. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.
D. Nguồn vốn đầu tư, hạ tầng, chính sách phát triển.
Đáp án đúng là: D
- Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư ảnh hưởng tới quy mô, tốc độ phát triển và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hưởng tới mật độ phân bố và sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Sự phát triển của khoa học - công nghệ tác động đến chất lượng hoạt động và phát triển của ngành bưu chính viễn thông.
- Nguồn vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng, chính sách phát triển,... ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông.
Câu 3. Liên minh Viễn thông Quốc tế viết tắt là
A. WTO.
B. ITU.
C. IMB.
D. UPU.
Đáp án đúng là: B
Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) được thành lập ngày 17-5-1865 tại Pa-ri (Pháp) là tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc nhằm tiêu chuẩn hoá viễn thông quốc tế, tăng cường và mở rộng việc sử dụng viễn thông, phối hợp hoạt động của các quốc gia trong lĩnh vực viễn thông. Việt Nam là thành viên của ITU từ năm 1951.
Câu 4. Ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm nào sau đây?
A. Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi cao, sự an toàn.
B. Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
C. Sự phân bố của ngành mang tính đặc thù, theo mạng lưới và vận chuyển tin tức.
D. Đối tượng phục vụ là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra.
Đáp án đúng là: B
Ngành bưu chính viễn thông có một số đặc điểm là
- Ngành bưu chính viễn thông bao gồm hai nhóm: bưu chính và viễn thông.
- Sản phẩm của bưu chính viễn thông là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử,... từ nơi gửi đến nơi nhận.
- Viễn thông sử dụng các phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ các khoảng cách xa, không cần sự tiếp xúc giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ.
- Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
- Sự phát triển của bưu chính viễn thông trong tương lai phụ thuộc lớn vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Câu 5. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động và phát triển của ngành bưu chính viễn thông?
A. Sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư.
B. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.
C. Nguồn vốn đầu tư, hạ tầng, chính sách phát triển.
D. Sự phát triển của khoa học - công nghệ, kĩ thuật.
Đáp án đúng là: D
- Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư ảnh hưởng tới quy mô, tốc độ phát triển và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hưởng tới mật độ phân bố và sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Sự phát triển của khoa học - công nghệ tác động đến chất lượng hoạt động và phát triển của ngành bưu chính viễn thông.
- Nguồn vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng, chính sách phát triển,... ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông.
Câu 6. Loại hình bưu chính viễn thông nào dưới đây phát triển nhanh nhất hiện nay?
A. Truyền hình cáp.
B. Điện thoại cố định.
C. Điện thoại di động.
D. Mạng Internet.
Đáp án đúng là: C
Điện thoại di động là một loại hình bưu chính viễn thông phát triển nhanh nhất hiện nay. Với một số nước có công nghệ sản xuất hiện đại như Nhật, Hàn Quốc, Mỹ,… Năm 2000, bình quân máy điện thoại trên 100 dân là 11,9; đến năm 2019 con số này đã tăng lên 107,7; riêng điện thoại thông minh là 68,9.
Câu 7. Ngày Bưu chính thế giới là
A. 9-11.
B. 9-8.
C. 9-10.
D. 9-12.
Đáp án đúng là: C
Đại hội Bưu chính thế giới tổ chức ở Tô-ky-ô vào năm 1969 đã thống nhất lấy ngày 9-10 hằng năm làm ngày Bưu chính thế giới. Đây cũng là ngày Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) được thành lập vào năm 1874. Tính đến năm 2020, UPU có 191 quốc gia thành viên Việt Nam gia nhập UPU vào năm 1976. Mục đích của ngày Bưu chính thế giới là nâng cao nhận thức về vai trò của bưu chính trong cuộc sống hằng ngày cũng như sự đóng góp của nó vào sự phát triển kinh tế - xã hội toàn cầu, đảm bảo và duy trì “Một thế giới - một mạng lưới bưu chính”.
Câu 8. Liên minh Bưu chính Quốc tế viết tắt là
A. UPU.
B. WTO.
C. ITU.
D. IMB.
Đáp án đúng là: A
Đại hội Bưu chính thế giới tổ chức ở Tô-ky-ô vào năm 1969 đã thống nhất lấy ngày 9-10 hằng năm làm ngày Bưu chính thế giới. Đây cũng là ngày Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) được thành lập vào năm 1874. Tính đến năm 2020, UPU có 191 quốc gia thành viên Việt Nam gia nhập UPU vào năm 1976. Mục đích của ngày Bưu chính thế giới là nâng cao nhận thức về vai trò của bưu chính trong cuộc sống hằng ngày cũng như sự đóng góp của nó vào sự phát triển kinh tế - xã hội toàn cầu, đảm bảo và duy trì “Một thế giới - một mạng lưới bưu chính”.
Câu 9. Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với phát triển kinh tế là
A. cung ứng, truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm - kiện.
B. nâng cao đời sống văn hoá và tinh thần trong xã hội hiện đại.
C. đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy hội nhập quốc tế.
D. tạo thuận lợi cho quản lý hành chính và an ninh quốc phòng.
Đáp án đúng là: A
Với phát triển kinh tế ngành bưu chính viễn thông có vai trò
- Cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện góp phần tăng năng suất lao động.
- Hiện đại hoá, thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Bản thân bưu chính viễn thông cũng là ngành dịch vụ mang lại giá trị kinh tế cao.
Câu 10. Phát minh nào sau đây cho phép con người lưu giữ và truyền thông tin chính xác hơn?
A. Nhiệt kế.
B. Giấy viết.
C. La bàn.
D. Thuốc nổ.
Đáp án đúng là: B
Sự phát minh ra giấy viết đã cho phép con người lưu giữ và truyền thông tin chính xác hơn.
Câu 11. Nước ta hòa mạng internet năm nào dưới đây?
A. 1998.
B. 1997.
C. 1999.
D. 1996.
Đáp án đúng là: B
Mạng di động đầu tiên ở nước ta ra đời năm 1993. Từ đó đến nay, số lượng thuê bao điện thoại di động ngày càng tăng nhanh, mạng di động ngày càng phát triển, tiện lợi. Việt Nam kết nối internet vào năm 1997. Đến nay, nước ta là một trong 20 nước có số lượng người sử dụng internet nhiều nhất thế giới.
Câu 12. Viễn thông có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển
A. tin tức.
B. điện báo.
C. thư từ.
D. điện tín.
Đáp án đúng là: A
Bưu chính viễn thông là bộ phận quan trọng của nền kinh tế, trong đó, bưu chính liên quan đến vận chuyển thư từ, bưu phẩm, điện báo, điện tín,... còn viễn thông liên quan đến vận chuyển tin tức.
Câu 13. Bưu chính có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển
A. bưu phẩm, tin tức, thư từ.
B. điện báo, bưu phẩm, tin tức.
C. tin tức, điện báo, thư từ.
D. thư từ, bưu phẩm, điện báo.
Đáp án đúng là: D
Bưu chính viễn thông là bộ phận quan trọng của nền kinh tế, trong đó, bưu chính liên quan đến vận chuyển thư từ, bưu phẩm, điện báo, điện tín,... còn viễn thông liên quan đến vận chuyển tin tức.
Câu 14. Ngành nào sau đây được coi là thước đo của nền văn minh?
A. Đường hàng không.
B. Ngành điện lực.
C. Thông tin liên lạc.
D. Ngành nông nghiệp.
Đáp án đúng là: C
Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là ngành thông tin liên lạc.
Câu 15. Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của
A. khoa học, công nghệ.
B. dịch vụ viễn thông.
C. tài chính ngân hàng.
D. giao thông vận tải.
Đáp án đúng là: A
Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Trắc nghiệm Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Nước ta hòa mạng internet năm nào dưới đây?
A. 1999.
B. 1996.
C. 1997.
D. 1998.
Đáp án đúng là: C
Mạng di động đầu tiên ở nước ta ra đời năm 1993. Từ đó đến nay, số lượng thuê bao điện thoại di động ngày càng tăng nhanh, mạng di động ngày càng phát triển, tiện lợi. Việt Nam kết nối internet vào năm 1997. Đến nay, nước ta là một trong 20 nước có số lượng người sử dụng internet nhiều nhất thế giới.
Câu 2. Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của
A. khoa học, công nghệ.
B. dịch vụ viễn thông.
C. giao thông vận tải.
D. tài chính ngân hàng.
Đáp án đúng là: A
Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Câu 3. Với sự phát triển và thay đổi của ngành thông tin liên lạc là nhờ sự tiến bộ của ngành nào sau đây?
A. Hệ thống truyền Viba, bưu phẩm, bưu kiện, điện báo và hệ thống thông tin.
B. Công nghệ số, liên thoại, dịch vụ truyền số liệu, truyền tin và hợp quốc hóa.
C. Các trạm vệ tinh thông tin, công nghệ số, công nghệ thực tế ảo, bưu chính.
D. Công nghệ truyền dẫn, các trạm vệ tinh thông tin và hệ thống truyền Viba.
Đáp án đúng là: D
Với sự phát triển và thay đổi của ngành thông tin liên lạc là nhờ sự tiến bộ của ngành công nghệ truyền dẫn, các trạm vệ tinh thông tin và hệ thống truyền Viba.
Câu 4. Ngành bưu chính viễn thông không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi cao, sự an toàn.
B. Viễn thông sử dụng phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ khoảng cách xa.
C. Phát triển trong tương lai phụ thuộc lớn vào sự phát triển khoa học - công nghệ.
D. Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
Đáp án đúng là: A
Ngành bưu chính viễn thông có một số đặc điểm là
- Ngành bưu chính viễn thông bao gồm hai nhóm: bưu chính và viễn thông.
- Sản phẩm của bưu chính viễn thông là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử,... từ nơi gửi đến nơi nhận.
- Viễn thông sử dụng các phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ các khoảng cách xa, không cần sự tiếp xúc giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ.
- Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
- Sự phát triển của bưu chính viễn thông trong tương lai phụ thuộc lớn vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Câu 5. Ngành nào sau đây đảm nhiệm sự vận chuyển các tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời?
A. Giao thông hàng không.
B. Giao thông đường bộ.
C. Ngành thông tin liên lạc.
D. Hàng hải và vô tuyến.
Đáp án đúng là: C
Ngành công nghiệp đảm nhiệm sự vận chuyển các tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời là ngành thông tin liên lạc, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của điện thoại di động, mạng Internet, vô tuyến truyền hình,…
Câu 6. Ngành công nghiệp nào đóng vai trò quyết định nhất với sự phát triển của thông tin liên lạc?
A. Công nghiệp cơ khí, hóa chất.
B. Công nghiệp luyện kim màu.
C. Công nghiệp luyện kim đen.
D. Công nghiệp điện tử tin học.
Đáp án đúng là: D
Ngành công nghiệp đóng vai trò quyết định nhất với sự phát triển của thông tin liên lạc là ngành công nghiệp điện tử, tin học; sản xuất các linh kiện điện tử.
Câu 7. Các tiêu chí đánh giá dịch vụ bưu chính là
A. thời gian cuộc gọi, chất lượng cuộc gọi, thời gian giao nhận.
B. thời gian cuộc gọi, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận.
C. số lượng thư tín, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận.
D. khối lượng bưu phẩm, thời gian cuộc gọi, số lượng thư tín.
Đáp án đúng là: C
Các tiêu chí đánh giá dịch vụ bưu chính (số lượng thư tín, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận,...), dịch vụ viễn thông (thời gian cuộc gọi, chất lượng cuộc gọi,...).
Câu 8. Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với phát triển kinh tế không phải là
A. thay đổi cách thức tổ chức kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
B. cung ứng, truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm - kiện.
C. tạo thuận lợi cho quản lý hành chính và an ninh quốc phòng.
D. hiện đại hoá, hạ tầng quan trọng, mang lại giá trị kinh tế cao.
Đáp án đúng là: C
Với phát triển kinh tế ngành bưu chính viễn thông có vai trò
- Cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện góp phần tăng năng suất lao động.
- Hiện đại hoá, thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Bản thân bưu chính viễn thông cũng là ngành dịch vụ mang lại giá trị kinh tế cao.
Câu 9. Vai trò chủ yếu của ngành bưu chính viễn thông là
A. thúc đẩy hoạt động sản xuất và kết nối các ngành kinh tế với nhau.
B. gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội ở các khu vực.
C. cung cấp những điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất, xã hội.
D. vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối.
Đáp án đúng là: C
Một số vai trò chủ yếu của ngành bưu chính viễn thông là
- Ngành bưu chính viễn thông cung cấp những điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất, xã hội; là hạ tầng cơ sở quan trọng ở mỗi quốc gia.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
- Giúp quá trình quản lý, điều hành của Nhà nước thuận lợi, tăng cường hội nhập quốc tế và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Câu 10. Viễn thông có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển
A. điện tín.
B. tin tức.
C. điện báo.
D. thư từ.
Đáp án đúng là: B
Bưu chính viễn thông là bộ phận quan trọng của nền kinh tế, trong đó, bưu chính liên quan đến vận chuyển thư từ, bưu phẩm, điện báo, điện tín,... còn viễn thông liên quan đến vận chuyển tin tức.
Câu 11. Việc con người đã thành công trong việc truyền tín hiệu điện báo không dây đã mở ra sự phát triển nào dưới đây?
A. Thiết bị viễn thông dùng để trao đổi thông tin.
B. Mạng toàn cầu www và các thiết bị phần cứng.
C. Vận chuyển và chuyển phát thư từ, bưu phẩm.
D. Mở ra cuộc cách mạng điện báo không dây.
Đáp án đúng là: D
Năm 1895 con người đã thành công trong việc truyền tín hiệu điện báo không dây đã mở ra sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng điện báo không dây và mở ra cho sau này là ngành truyền thanh.
Câu 12. Bưu chính có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển
A. bưu phẩm, tin tức, thư từ.
B. tin tức, điện báo, thư từ.
C. điện báo, bưu phẩm, tin tức.
D. thư từ, bưu phẩm, điện báo.
Đáp án đúng là: D
Bưu chính viễn thông là bộ phận quan trọng của nền kinh tế, trong đó, bưu chính liên quan đến vận chuyển thư từ, bưu phẩm, điện báo, điện tín,... còn viễn thông liên quan đến vận chuyển tin tức.
Câu 13. Liên minh Bưu chính Quốc tế viết tắt là
A. UPU.
B. IMB.
C. WTO.
D. ITU.
Đáp án đúng là: A
Đại hội Bưu chính thế giới tổ chức ở Tô-ky-ô vào năm 1969 đã thống nhất lấy ngày 9-10 hằng năm làm ngày Bưu chính thế giới. Đây cũng là ngày Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) được thành lập vào năm 1874. Tính đến năm 2020, UPU có 191 quốc gia thành viên Việt Nam gia nhập UPU vào năm 1976. Mục đích của ngày Bưu chính thế giới là nâng cao nhận thức về vai trò của bưu chính trong cuộc sống hằng ngày cũng như sự đóng góp của nó vào sự phát triển kinh tế - xã hội toàn cầu, đảm bảo và duy trì “Một thế giới - một mạng lưới bưu chính”.
Câu 14. Ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm nào sau đây?
A. Đối tượng phục vụ là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra.
B. Sự phân bố của ngành mang tính đặc thù, theo mạng lưới và vận chuyển tin tức.
C. Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
D. Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi cao, sự an toàn.
Đáp án đúng là: C
Ngành bưu chính viễn thông có một số đặc điểm là
- Ngành bưu chính viễn thông bao gồm hai nhóm: bưu chính và viễn thông.
- Sản phẩm của bưu chính viễn thông là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử,... từ nơi gửi đến nơi nhận.
- Viễn thông sử dụng các phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ các khoảng cách xa, không cần sự tiếp xúc giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ.
- Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
- Sự phát triển của bưu chính viễn thông trong tương lai phụ thuộc lớn vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Câu 15. Ngành bưu chính viễn thông gồm hai ngành là
A. bưu chính và thông tin.
B. bưu chính và viễn thông.
C. vận tải và thông tin.
D. vận chuyển và viễn thông.
Đáp án đúng là: B
Ngành bưu chính viễn thông gồm hai ngành là bưu chính và viễn thông.
Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ(sách cũ)
Câu 1: Ở nhiều quốc gia trên thế giới, người ta thường chia các ngành dịch vụ ra thành mấy nhóm ?
A. 2 nhóm. B. 3 nhóm. C. 4 nhóm. D. 5 nhóm.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/134 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành.
A. Dịch vụ công. B. Dịch vụ tiêu dùng.
C. Dịch vụ kinh doanh. D. Dịch vụ cá nhân.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/134 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Dịch vụ tiêu dùng bao gồm:
A. Giao thông vận tải, thông tin liên lạc.
B. Các dịch vụ hành chinh công.
C. Tài chinh, bảo hiểm.
D. Bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế, giáo dục, thể thao.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/134 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?
A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
C. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội.
D. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa ,lịch sử ,các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/134 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là
A. Quy mô, cơ cấu dân số.
B. Mức sống và thu nhập thực tế.
C. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
D. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/135 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đế
A. Sự phân bố các mạng lưới dịch vụ.
B. Nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
C. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
D. Sức mua và nhu cầu dịch vụ.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/135 địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư ảnh hưởng đến
A. Cơ cấu ngành dịch vụ.
B. Sức mua, nhu cầu dịch vụ.
C. Hình thành các điểm du lịch.
D. Mạng lưới ngành dịch vụ.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/135 địa lí 10 cơ bản.
Câu 8: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ ?
A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
B. Di tích lịch sử văn hóa.
C. Quy mô, cơ cấu dân số.
D. Mức sống và thu nhập của người dân.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/135 địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng.
A. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.
B. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
C. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
D. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
Đáp án: B
Giải thích: Mục III, SGK/136 địa lí 10 cơ bản.
Câu 10: Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP ?
A. Hoa Kì. B. Bra-xin. C. Trung Quốc. D. Thái Lan.
Đáp án: A
Giải thích: Mục III, SGK/136 địa lí 10 cơ bản.
Câu 11: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là:
A. Lôt an-giơ-let, Si-ca-gô, Oa-sinh-tơn, Pa-ri, Xao Pao-lô.
B. Phran-phuốc, Bruc-xen, Duy-rich, Xin-ga-po.
C. Niu i-ôc, Luân Đôn, Tô-ki-ô.
D. Luân Đôn, Pa-ri, Oa-sinh-tơn, Phran-phuốc.
Đáp án: C
Giải thích: Mục III, SGK/136 địa lí 10 cơ bản.
Câu 12: Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam ?
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Nhu cầu du lịch lớn.
C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.
D. Cơ sở hạ tầng du lịch.
Đáp án: C
Giải thích: Nước ta là một quốc gia giàu có về tài nguyên du lịch, từ dụ lịch nhân văn, các di tích văn hóa – lịch sử đến du lịch thiên nhiên hết sức phong phú và đa dạng (tăm biển, nghỉ mát, leo núi, khám phá,…). Tài nguyên du lịch phong phú đa dạng chính là yếu tố quyết định sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch nước ta hiện nay.
Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DU LỊCH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU Á NĂM 2014
Quốc gia
Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
Ấn Độ
475
Trung Quốc
2342
Hàn Quốc
714
Nhật Bản
815
Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi 13,14
Câu 13: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ năm 2014 của một số quốc gia là
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền.
Đáp án: B
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ năm 2014 của một số quốc gia.
Câu 14: Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Trung Quốc có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ gấp 3,5 lần của Hàn Quốc.
B. Nhật Bản có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn thứ 2 trong bốn nước.
C. Ấn Độ có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ chỉ bằng 1/4 của Trung Quốc.
D. Trung Quốc có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ không đáng kể.
Đáp án: B
Giải thích:
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Trung Quốc có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất, tiếp đến là Nhật Bản, Hàn Quốc và Ấn Độ.
- Trung Quốc có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ gấp 2,9 lần Nhật Bản; 3,3 lần Hàn Quốc và 4,9 lần Ấn Độ.
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Nước
Pháp
83,8
66,8
Tây Ban Nha
65,0
64,1
Hoa Kì
75,0
220,8
Trung Quốc
55,6
56,9
Anh
32,6
62,8
Mê-hi - cô
29,3
16,6
Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi từ 15 đến 18
Câu 15: Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện số lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch của các nước trên ?
A. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột ghép.
D. Biểu đồ tròn.
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ cột (cụ thể là cột ghép hay cột nhóm) là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch của các nước.
Câu 16: Nhận xét nào sau đây là dúng với bảng số liệu ?
A. Pháp là nước có số lượng khách du lịch đến nhiều nhất, gấp 2,9 lần Mê-hi-cô.
B. Trung Quốc là nước có ngành du lịch đứng hàng đầu.
C. Anh là nước có doanh thu du lịc trên lượt khách rất cao.
D. Tây Ban Nha có số lượng khách du lịch đến nhiều thứ 2 trong sáu nước.
Đáp án: Chưa biên soạn
Câu 17: Hoa Kì có doanh thu du lịch trên lượt khách là
A. 2744 USD / lượt khách.
B. 2820 USD/ lượt khách.
C. 2900 USD / lượt khách.
D. 2944 USD / lượt khách.
Đáp án: Chưa biên soạn
Câu 18: Cho số dân năm 2014 của Pháp là 64,1 triệu người, thì trung bình mỗi người dân Pháp đón bao nhiêu lượt khách du lịch trong năm ?
A. 1,5 lượt khách. B. 1,3 lượt khách.
C. 1,8 lượt khách. D. 2,0 lượt khách.
Đáp án: Chưa biên soạn
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: