X

500 bài tập trắc nghiệm Hóa học 11

Trắc nghiệm Ankin có đáp án năm 2021 (phần 2)


Trắc nghiệm Ankin có đáp án năm 2021 (phần 2)

Với bộ Trắc nghiệm Ankin có đáp án năm 2021 (phần 2) sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa lớp 11.

Trắc nghiệm Ankin có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 1: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là

A.12,0   B. 24,0    C.13,2    D. 36,0

Đáp án: B

nC2H2 = (3,36 - 1,12) / 22,4 = 0,1 mol

⇒ nC2Ag2 = 0,1 mol ⇒ m = 0,1 . 240 = 24 gam

Câu 2: Cho 3,36 lít Hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A.C4H4   B. C2H2   C. C4H6    D. C3H4

Đáp án: B

CxHy + nAgNO3 + nNH3 → CxHy-nAgn + nNH4NO3

n ↓ = nX = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) ⇒ M ↓ = 36/0,15 = 240

MX = M ↓ - 107n ⇒ n = 2; MX = 26 (C2H2)

Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

A.0,46   B. 0,22    C.0,34    D. 0,32

Đáp án: B

nC3H3Ag = 0,12mol ⇒ npropin = 0,12 mol

X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2 ⇒ netilen + 2npropin = 0,34

⇒ netilen = 0,1 mol

⇒ a = 0,1 + 0,12 = 0,22 mol

Câu 4: Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:

A. nước vôi trong và dd HCl

B. AgNO3 trong NH3 và dd KOH

C. dd Br2 và dd KOH

D. AgNO3 trong NH3 và dd HCl

Đáp án: D

Câu 5: Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt Pd, PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?

A. 2-metylbut-1-en           B. 3-metylbut-1-en

C. pent-1-en           D. pent-2-en

Đáp án: A

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:

A. C4H6 và C5H8 B. C2H2 và C3H4

C. C3H4 và C5H8 D. C3H4 và C4H6

Đáp án: D

nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

Gọi 2 ankin là: CnH2n-2 (0,1 mol) và CmH2m-2 (0,1 mol)

nCO2 = 0,1n + 0,1m = 0,7

⇒ n = 2; m = 5 hoặc n = 3, m = 4

Câu 7: Nhiệt phân metan ở 1500oC trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Khí thoát ra được đốt cháy hoàn toàn thì thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?

A. 33,33%           B. 60%

C. 66,67%           D. 40%

Đáp án: C

2CH4 -1500oC C2H2 + 3H2

nC2Ag2 = nC2H2 = 0,1mol

⇒ nCH4 = 0,2 mol; nH2 = 0,3 mol

nH2O = nH2 + 2nCH4 ⇒ nCH4 = 0,1 mol ⇒ nCH4 ban đầu = 0,3 mol

H% = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%

Câu 8: Cho các chất sau:

axetilen (1); propin (2);

but-1-in (3); but-2-in (4);

but-1-en-3-in (5); buta-1,3-điin (6).

Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa?

A. 3           B. 5

C. 6           D. 4

Đáp án: B

Các chất tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa 1, 2, 3, 5, 6.

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2.

Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.

A. 35,84 lít           B. 17,92 lít

C. 22,4 lít           D. 20,16 lít

Đáp án: B

H% chung = 100%. 80%. 100% = 80%

CaCO3 -H = 80%→ C2H2

100g           →           26g

100g       -H = 80%→        100. 26/100. 80% = 20,8g

⇒ V = 20,8 : 26 .22,4 = 17,92 lít

Câu 10: Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?

A. 8,96 lít           B. 5,6 lít

C. 2,8 lít           D. 8,4 lít

Đáp án: D

X qua Br2 dư thể tích giảm đi 1 nửa ⇒ nankan = nanken

⇒ nCO2 = nH2O = x mol

mC + mH = 12x + 2x = 3,5 ⇒ x = 0,25 mol

⇒ nO2 = nCO2 + 1/2. nH2O = 0,375 mol ⇒ VO2 = 8,4 lít

Câu 11: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C CH. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-2-en       B. 3-metylbut-1-in

C. 3-metylbut-1-en       D. 2-metylbut-3-in

Đáp án: B

Câu 12: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là

A. 3; 5; 9   B. 5; 3; 9    C. 4; 2; 6    D. 4; 3; 6

Đáp án: B

Câu 13: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

A. CH3 – CH = CH2       B. CH2 – CH – CH = CH2.

C. CH3 – C ≡ C – CH3    D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2

Đáp án: D

Câu 14: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ?

A.3    B. 2    C. 4    D. 1

Đáp án: B

Câu 15: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200m, dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là

A.C5H8   B. C2H2   C. C3H4    D. C4H6

Đáp án: C

nBr2 = 1.0,2 = 0,2 mol

2nX = nBr2 ⇒ nX = 0,1

⇒ MX = 40 (C3H4)

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: