X

500 bài tập trắc nghiệm Hóa học 11

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5.

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 có đáp án (sách mới)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 có đáp án (sách mới)




Lưu trữ: Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (sách cũ)

Câu 1: Dãy ion nào sau đây chứa các ion đều phản ứng được với ion OH ?

A. H+, NH4+ ,HCO3- ,CO32-

B. Fe2+, Zn2+, HSO4- . SO32-

C. Ba2+, Mg2+, Al,PO43-

D. Fe3+, Cu2+, Pb2+, HS

Đáp án: D

Câu 2: Ion CO không tác dụng với tất cả các ion thuộc dãy nào sau đây ?

A. NH4+, K+, Na+

B. H+, NH4+, K+, Na+

C. Ca2+, Mg2+, Na+

D. Ba2+, Cu2+, NH4+, K+

Đáp án: A

Câu 3: Dung dịch A có a mol NH4+ , b mol Mg2+ , c mol SO42- và d mol HSO3- . Biểu thức nào dưới đây biểu thị đúng sự liên quan giữa a, b, c, d ?

A. a + 2b = c + d   B. a + 2b = 2c + d

C. a + b = 2c + d   D. a + b = c + d

Đáp án: B

Câu 4: Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch axit,vừa tác dụng với dung dịch bazơ ?

A. Al(OH)3, (NH4)2CO3, NH4Cl

B. NaOH ,ZnCl2 ,Al2O3

C. KHCO3, Zn(OH)2 CH3COONH4

D. Ba(HCO3)2 ,FeO , NaHCO3

Đáp án: C

Câu 5: Cho các nhóm ion sau :

(1) Na+ , Cu2+, Cl ,OH    (2) K+ ,Fe2+ ,Cl , SO42- .

(3) K+ ,Ba2+ ,Cl , SO42-   (4) HCl3- , Na+ , K+ , HSO4-

Trong các nhóm trên,những nhóm tồn tại trong cùng một dung dịch là

A. (1),(2),(3),(4).   B. (2), (3).

C.(2), (4).   D. (2).

Đáp án: D

Câu 6: Hốn hợp X chứa K2O , NH4Cl , KHCO3 , BaCl2 có số mol bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng , thu được dung dịch chứa chất tan là

A. KCl, KOH   B. KCl

C. KCl , KHCO3 , BaCl2   D. KCl , KOH , BaCl2

Đáp án: B

Câu 7: Cho các phản ứng sau :

(1) NaHCO3 + NaOH →    (2) NaHCO3 + KOH →

(3) Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 →    (4) NaHCO3 + Ba(OH)2

(5) KHCO3 + NaOH →    (6) Ba(HCO3)2 + NaOH →

Trong các phản ứng trên, số phản ứng có phương trình ion thu gọn HCO3- + OH → CO32- + H2O là

A. 3   B. 4   C. 5    D. 6

Đáp án: A

Phản ứng (1), (2), (5)

Câu 8: Cho các phản ứng sau :

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2   (2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2   (4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2   (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là

A. (2), (3), (4), (6).   B. (1), (3), (5), (6).

B. (1), (2), (3), (6).    D. (3), (4), (5), (6).

Đáp án: C

Câu 9: Trộn 100 ml dung dịch HCl có pH = 1 với 100 ml dung dịch gồm KOH 0,1m và NaOH aM, thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là

A. 0,12   B. 0.08.   C. 0,02.    D. 0,10.

Đáp án: C

Sau phản ứng pH = 12 ⇒ OH-

COH- = 10-2 ⇒ nOH- = 0,01 . 0,2 = 0,002 (mol)

Phản ứng: H+ + OH- → H2O

Vậy nOH- bd = 0,01 + 0,002 = 0,012 (mol)

COH- bd = 0,012 / 0,1 = 0,12 (M) ⇒ CM(NaOH) = 0,02 M

Câu 10: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 và Na2CO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ của Na2CO3

A. 0,5M    B. 1,25M    C. 0,75M   D. 1,5M

Đáp án: C

Phản ứng: 1 HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

2 HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2

Xét phản ứng 2: nCO2 = nHCl (p/ư 1)= 0,02 - 0,05 = 0,15 mol

Vậy: CM (Na2CO3) = 0,15/0,2 = 0,75 (M)

Câu 11: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M thu dược dung dịch X chứa hai muối. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X, thu dược 35 gam kết tửa. Giá trị của V là

A. 2,240.   B. 3,136.   C. 2,800.   D. 3,360.

Đáp án: D

Phản ứng: 1 CO2 + H2O + Na2CO3 → 2NaHCO3

2 Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O

3 Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

Nhận xét: C trong CO2 và NaCO3 ban đầu đều chuyển thành kết tủa CaCO3.

Vậy: nCaCO3 = nCO2 + nNa2CO3

⇒ 0,35 = nCO2 + 0,2

Tính ra nCO2 = 0,15. VCO2 = 3.36 lít

Câu 12: Một dung dịch chứa a mol Na+ , 2 mol Ca2+ , 4 mol Cl , 2 mol HCO3- . Cô cạn dung dịch này ta được lượng chất rắn có khối lượng là

A. 390 gam.   B. 436 gam.   C. 328 gam   D. 374 gam.

Đáp án: C

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: a + 2 = 4 + 2 => a = 4 mol

Cô cạn: 2HCO3- -toC→ CO32- + CO2 + H2O

nCO32- = 1/2. nHCO3- = 1 mol

mc/rắn = mNa+ + mCa2+ + mCl- + mCO32-

mc/rắn = 2.23 + 2.40 + 4.35,5 + 1.60 = 328 gam

Câu 13: Cho dung dịch X gồm 0,06 mol Na+, 0,01 mol K+ , 0,03 mol Ca2+ , 0,07 mol Cl- và 0,06 mol HCO3-. Để loại bỏ hết ion Ca2+ cần một lượng vừa đủ dùng dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là

A. 1,80.   B. 1,20   C. 2,22.    D. 4,44.

Đáp án: C

HCO3- (0,06) + OH- (0,06) → CO32- (0,06 mol) + H2O

nCa(OH)2 = 0,03 mol ⇒ nCa2+ = 0,03 + 0,03 = 0,06 = nCO32- (vừa đủ)

a = 0,03. 74 = 2,22 gam

Câu 14: Cho dung dịch A chứa NaHCO3 xM và Na2CO3 yM. Lấy 10 ml dung dịch A tác dụng vừa đủ với 10 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác , 5 ml dung dịch A tác dụng vừa hết với 10 ml dung dịch HCl 1M. giá trị của x và y lần lượt là

A. 1,0 và 0,5   B. 0,5 và 0,5

C. 1,0 và 1,0   D. 0,5 và 1,0.

Đáp án: A

Khi cho NaOH = 0,01 mol

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

nHCO3- = nOH- = 0,01x = 0,01 ⇒ x = 1

Khi cho HCl = 0,01mol

H+ + HCO3- → CO2 + H2O

2H+ + CO32- → CO2 + H2O

nH+ = nHCO3- + 2nCO32-

⇒ 0,01 = 0,005x + 2.0,005y

⇒ y = 0,5

Câu 15: Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl, dung dịch Y chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Nếu cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y thì thoát ra a mol khí . Nếu cho từ từ dung dịch Y vào dung dịch X thì thoát ra b mol khí. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0,10 và 0,50   B. 0,30 và 0,20

C. 0,20 và 0,30    D. 0,10 và 0,25

Đáp án: D

- Nếu cho từ từ HCl (X) vào dung dịch Y, phản ứng 1 và 2 sau đây sẽ xảy ra lần lượt:

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl 1

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 2

Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u (1) = 0,3 mol

Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol

- Nếu cho từ từ Y vào dung dịch HCl (X): phản ứng 3 và 4 sau đây sẽ xảy ra đồng thời:

2HCl + Na2CO3 → NaCl + H2O + CO2 3

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 4

Tỉ lệ số mol phản ứng là: nNaHCO3 : nNa2CO3 = 2 : 3

Đặt số mol NaHCO3 phản ứng là x thì số mol Na2CO3 phản ứng là 1,5x

Phản ứng 3: nHCl p/u (3) = 2nCO2= 3x

Phản ứng 4: nHCl p/u (4) = nNaHCO3 = x

Ta có: nHCl = 4x = 0,4 mol . Vậy x = 0,1 mol

nCO2 = 1,5x + x. Vậy nCO2 = 0,25 mol

Câu 16: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 xM và NaHCO3 yM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,30 và 0,09   B. 0,21 và 0,18.

C. 0,09 và 0,30.   D. 0,15 và 0,24.

Đáp án: B

Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 và NaHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (2)

Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u(1) = 0,5x mol

Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,045 mol

Tổng số mol HCl: 0,5x + 0,045 = 0,15 ⇒ x = 0,21 mol

Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: nNa2CO3 + nNaHCO3 = nCO2 + nBaCO3

Vậy: 0,5x + 0,5y = 0,045 + 0,15. Thay x = 0,21 tính ra y = 0,18.

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: