X

500 bài tập trắc nghiệm Hóa học 11

Trắc nghiệm Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học 11 có đáp án năm 2021


Trắc nghiệm Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học 11 có đáp án năm 2021

Với bộ Trắc nghiệm Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học 11 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa lớp 11.

Trắc nghiệm Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học 11 có đáp án năm 2021

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở thu được số mol nước bằng đúng số mol hỗn hợp X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp khí X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam bạc. Giá trị của m là

A. 27 gam.   B. 54 gam.

C. 81 gam.   D. 108 gam.

Đáp án: D

Đặt công thức anđehit là CxHyOz

Phản ứng cháy:

CxHyOz + (x + y/4 - z/2 ) O2 → xCO2 + H2O

Theo đề: y/2 = 1. Vậy y = 2

Hai anđehit no là HCHO và HOC – CHO. Vậy 0,25 mol X phản ứng tạo ra 1 mol Ag

⇒ m = 108 gam

Câu 2: Nung 2,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước thu được 300ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 4.   B. 2.    C. 1.    D. 3.

Đáp án: C

Phản ứng nhiệt phân: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 ↑ + O2

Khối lượng chất rắn giảm chính bằng khối lượng khí X tạo thành

Vậy: 184x + 32x = 6,58 – 4,96 ⇒ x = 0,0075

Phản ứng X với nước: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

CHNO3 = 0,1M. Vậy pH = 1.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm H2, propan và propin (propan và propin có cùng số mol). Cho từ từ hỗn hợp X đi qua bột Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu dược một chất khí duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H2

A. 11.   B. 12.    C. 14.    D. 22.

Đáp án: A

Phản ứng: C3H4 + 2H2 → C3H8

C3H4 và H2 phản ứng với nhau hoàn toàn vừa đủ

Vậy: số mol propin, H2, propen lần lượt là x, 2x, x

MX = 22

Tỉ khối hơi của X so với H2 là 11

Câu 4: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng lên 14,4 gam. Khối lượng bình (2) tăng lên là

A. 35,2 gam.       B. 22 gam.

C. 24,93 gam.       D. 17,6 gam.

Đáp án: B

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X ( vì lượng C và H không thay đổi)

⇒ mbình 1 tăng = mH2O = 14,4g ⇒ mH = 2.(14,4 : 18) = 1,6g

⇒ mC = 7,6 – 1,6 = 6g ⇒ nCO2 = nC = 0,5 mol

⇒ mbình 2 tăng = mCO2 = 0,5.44 = 22g

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít (đktc) ankađien liên hợp X sau đó hấp thụ heetsa sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C3H4.    B. C4H6.

C. C4H8.    D. C3H4 hoặc C4H8.

Đáp án: C

Câu 6: Cho axit fomic tác dụng với các chất : KOH, NH3, CaO, Mg, Cu, Na2CO3, Na2SO4, CH3OH, C6H5OH. Số phản ứng xảy ra là

A. 5.   B. 6.    C. 7.    D. 8.

Đáp án: B

Câu 7: Tên gọi của hiđrocacbon CH3-CH[CH(CH3)2]-C≡C-CH2-CH3

A. 2-isopropylhex-3-in.    B. 2,3-đimetylhept-3-in.

C. 5,6-đimetylhept-3-in.    D. 5-isopropylhex-3-in.

Đáp án: C

Câu 8: Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

A. CH3COOH.       B. C2H5COOH.

C. HCOOH.       D. C2H3COOH.

Đáp án: A

Sơ đồ phản ứng 3,6 gam axit + 3,36 gam KOH 2,4 gam NaOH ⇒ 8,28 gam chất rắn + H2O

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mH2O = 1,08g. Vậy nH2O = 0,06 mol = nX

Ta có: MX = 3,6/0,06 = 60. X là CH3COOH

Câu 9: Cho 100ml dung dịch KOH 1,5M vào 200ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là

A. K3PO4 và KOH.       B. KH2PO4 và K2HPO4.

C. KH2PO4 và H3PO4.    D. KH2PO4 và K3PO4.

Đáp án: B

nOH- = 0,15 mol; nH3PO4 = 0,1 mol

1 < nOH- : nH3PO4 < 2 ⇒ Tạo 2 muối: KH2PO4 và K2HPO4

Câu 10: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với : Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A. 2.    B. 3.    C. 4.    D. 5.

Đáp án: D

CH3COOH phản ứng với Na, NaOH, NaHCO3

HCOOH phản ứng với NaOH; HOCH2CHO phản ứng với Na

Tất cả có 5 phản ứng

Câu 11: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch : CaCl2, (CaNO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo kết tủa là

A. 6.   B. 5.    C. 7.    D. 4.

Đáp án: C

Câu 12: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no, đơn chức làm hai phần bằng nhau. Phần (1) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam nước. Phần (2) tác dụng với H2 dư (Ni,to) thu được hỗn hợp X. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được thể tích khí CO2 (đktc) là

A. 1,568 lít.       B. 0,672 lít.

C. 1,344 lít.       D. 2,688 lít.

Đáp án: C

Andehit no đơn chức đốt cháy ⇒ nCO2 = nH2O = 0,06 mol

Phần 2 + H2 → X.

C trong X và andehit lúc đầu không thay đổi ⇒ đốt cháy X lượng CO2 thu được = phần 1

⇒ V = 0,06.22,4 = 1,344 lít

Câu 13: Hai chất X, Y là đồng phân của nhau, đều có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H8O. Cả X và Y đều tác dụng với Na giải phóng H2. Y không tác dụng với dung dịch Br2. X phản ứng với nước brom theo tỉ lệ mol 1 : 3 tạo kết tủa X1 (

H5OBr3). Các chất X và Y lần lượt là

A. m-crezol và metyl phenyl este.   B. m-crezol và ancol benzylic.

C. p-crezol và ancol benzylic.    D. o-crezol và ancol benzylic.

Đáp án: B

Câu 14: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một ankin, tỉ khối của X so với hiđro là 17,5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được khí CO2 và hơi nước với số mol bằng nhau. Cho X qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Công thức cấu tạo của ankan, ankin lần lượt là

A. CH4, CH≡C-CH3.       B. C2H6, CH≡C-CH2-CH3.

C. C3H8, CH≡CH.       D. CH4, CH3-C≡C-CH3.

Đáp án: C

Đốt cháy ankin ⇒ nCO2 - nH2O = nankin

Đốt cháy ankan ⇒ nH2O – nCO2 = nankan

Đốt cháy X ⇒ nCO2 = nH2O ⇒ nanken = nankan

MX = 17,5 ⇒ Mankin + Mankan = 70

⇒ X gồm: C2H2 và C3H8 hoặc C3H4 và C2H6

Câu 15: Cho 2,32 gam một anđehit X tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 17,28 gam Ag. Thể tích khí H2 (đktc) tối đa cần dùng để phản ứng hết với 2,9 gam X là

A. 1,12 lít.    B. 3,36 lít.    C. 2,24 lít.    D. 6,72 lít.

Đáp án: C

Giả sử nX : nAg = 1 : 2 ⇒ nX = 1/2. nAg = 0,08 ⇒ MX = 29 (Loại)

⇒ nX : nAg = 1 : 4 ⇒ nX = 0,04 ⇒ MX = 58 : OHC – CHO

nH2 = 2 nX = 2. 2,9/58 = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít

Câu 16: Đốt cháy hết 1,12 lít (đktc) hỗn hợp gồm C3H8 và một hiđrocacbon X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam và có 12,5 gam kết tủa. X là

A. C2H2.    B. C2H6.    C. C3H6.    D. C3H4.

Đáp án: A

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 7,75g

nCaCO3 = nCO2 = 0,125 ⇒ nH2O = 0,125

nCO2 = nH2O ⇒ X phải là ankin

Số C trung bình trong hỗn hợp = nCO2 : nhỗn hợp = 2,5

⇒ X là C2H2 (vì C3H6 có 3C ⇒ C trong X < 2,5)

Câu 17: Hỗn hợp X nặng 6,08 gam gồm hai ancol no đơn chức. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần (1) tác dụng với Na dư tạo ra 0,03 mol H2. Phần (2) đem oxi hóa tạo thành hỗn hợp hai anđehit. Cho hỗn hợp anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 0,16 mol Ag. Hiệu suất các phản ứng là 100%. Hỗn hợp X gồm :

A. CH3-OH, CH3-CH2-OH.

B. CH3-CH2-OH, CH3-CH2-CH2-OH.

C. CH3-OH, CH3-CH2-CH2-OH.

D. CH3-CH2-OH, CH3-CH2-CH2-CH2-OH.

Đáp án: C

Đặt công thức chung của 2 ancol là CnH2n+1CH2OH

- Phần (1): CnH2n+1CH2OH + Na → CnH2n+1CH2ONa + 1/2 H2

Ta có: nancol = 2,2 nH2 = 0,06 mol ⇒ Mancol = 3,04/0,06 = 50,667

- Phần (2): CnH2n+1CH2OH → CnH2n+1CHO

Ta có: nanđehit = 0,06 mol. Theo đề: nAg = 0,16 mol

Suy ra: 1 trong 2 anđehit là HCHO. Ancol ban đầu là CH3OH

Đặt số mol CH3OH và RCH2OH trong 1 phần lần lượt là x và y.

Ta có hệ: x + y = 0,06 ; 4x + 2y = 0,16

⇒ x = 0,02; y = 0,04

mRCH2OH = 2,4 g ⇒ MRCH2OH = 60

Vậy: ancol còn lại là CH3 – CH2 – CH2 – OH

Câu 18: Cho các chất sau : C2H2 ; C2H6 ; CH3CHO ; HCOOCH3 ; HCOONa ; (COOH)2 ; vinyl axetylen. Số chất phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là

A. 4.    B. 6.    C. 3.    D. 5.

Đáp án: D

Câu 19: Oxi hóa 1,8 gam HCHO thành axit tương ứng với hiệu suất h% thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia hết vào phản ứng tráng bạc thu được 16,2 gam bạc. Giá trị của h là

A. 60%.    B. 75%.    C. 65%.    D. 85%.

Đáp án: B

nHCHO = 0,06 mol; gọi nHCHO pư = x mol

nAg = 2nHCOOH + 4nHCHO dư = 2x + 4 (0,06 – x ) = 0,15

⇒ x = 0,045mol

H% = (0,045/0,06). 100% = 75%

Câu 20: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là

A. 32 gam.   B. 80 gam.   C. 64 gam.    D. 40 gam.

Đáp án: C

nHCHO = x mol; nC2H2 = y mol ⇒ x + y = 0,3 mol

m↓ = mAg + mC2Ag2 = 4x.108 + y.240 = 432x + 240y = 91,2

⇒ x = 0,1; y = 0,2

X tác dụng với Br2 trong CCl4 chỉ có C2H2 (anđehit chỉ khử nước Br2)

nBr2 = 2nC2H2 = 0,4 ⇒ mBr2 = 64g

Câu 21: Cho dãy các chất sau : Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3,K2SO4. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 3.    B. 5.    C. 4.       D. 2.

Đáp án: B

Các chất: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH.

Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai rượu no đơn chức. Cho 1,1 gam X tác dụng với Na dư tạo ra 0,015 mol H2. Đem oxi hóa 1,1 gam X tạo thành hỗn hợp hai anđehit, cho hỗn hợp anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 0.1 mol Ag. Hiệu suất các phản ứng là 100%. Hỗn hợp X gồm :

A. CH3-OH, CH3-CH2-OH.

B. CH3-CH2-OH, CH3-CH2-CH2-OH.

C. CH3-OH, CH3-CH2-CH2-OH.

D. CH3-CH2-OH, CH3-CH2-CH2-CH2-OH.

Đáp án: A

nX = 2nH2 = 0,03 mol

nX = nandehit = 0,03 mol < 1/2. nAg ⇒ andehit có HCHO ⇒ X có CH3-OH (x mol)

Gọi số mol của ancol còn lại là : y mol

Ta có: x + y = 0,03

nAg = 4x + 2y = 0,1

⇒ x = 0,02; y = 0,01

mrượu còn lại = 1,1 – 0,02.32 = 0,46 ⇒ M rượu còn lại = 46

⇒ C2H5-OH

Câu 23: Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,8.   B. 16,2.    C. 21,6.    D. 43,2.

Đáp án: D

Phản ứng: RCH2OH + [O] → RCHO + H2O

Theo đề: 4,6 gam ancol phản ứng được 6,2 gam hốn hợp X gồm anddehit, nước và ancol dư. Khối lượng tăng thêm chính là khối lượng oxi phản ứng.

Ta có: nO = nancol pư = nanđehit = (6,2 -4,6)/16 = 0,1 mol

Vậy: số mol ancol ban đầu > 0,1 mol

Ta suy ra Mancol < 4,6/0,1. Vậy ancol là CH3OH, anđehit là HCHO (0,1 mol)

Phản ứng: HCHO → Ag

Vậy: số mol Ag tạo thành là 0,4 mol, khối lượng 43,2 gam

Câu 24: X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2. X vừa có thể phản ứng với dung dịch NaOH, vừa có thể phản ứng được với CH3OH. Số công thức cấu tạo có thể có của X là :

A. 4.    B. 6.    C. 5.       D. 3.

Đáp án: D

Câu 25: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở ( có một liên kết đôi C=C trong phân tử ) thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là

A. m = 4V/5 + 7a/9.          B. m = 4V/5 - 7a/9.

C. m = 5V/4 + 7a/9.          D. m = 5V/4 - 7a/9.

Đáp án: D

Công thức của X có dạng là: CnH2n-2O

Phản ứng: CnH2n-2O + O2 → nCO2 + (n – 1)H2O

Theo đề: m = (14n + 14)x; V = 22,4nx và a = 18(n – 1)x

Vậy: nx = V/22,4 và x = V/22,4 - a/18 ; m = 5V/4 - 7a/9

Câu 26: Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HCl dư, thu được dẫn xuất clo Y chứa 55,905% khối lượng clo. MY < 130. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4.    B. 6.    C. 5.    D. 3.

Đáp án: B

Câu 27: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Số công thức cấu tạo của X là

A. 2.    B. 4.    C. 5.    D. 3.

Đáp án: D

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là

A. 44 gam.   B. 52,8 gam.    C. 48,4 gam.    D. 33 gam.

Đáp án: A

H+ + HCO3- → CO2 + H2O

nCO2 = nH+ = 0,5 mol

Ta có nH+ = 1/2. nO (axit) ⇒ nO (axit) = 1 mol

nH2O = 0,8 ⇒ nH = 1,6

Bảo toàn khối lượng:

mC = mX – mH – mO = 29,6 – 1,6 – 1.16 = 12 ⇒ nC = 1

⇒ mCO2 = 1.44 = 44g

Câu 29: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit acrylic và 0,3 mol khí hiđro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm 4 chất, đó là propanal, propan-1-ol, propenal và hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Dung dịch B tác dụng vừa đủ với V lít nước brom 0,2M. Giá trị của V là

A. 0,15.    B. 0,25.    C. 0,20.    D. 0,10.

Đáp án: B

MB = 1,55. 16 = 24,8

mB = mA = 0,1. 56 + 0,3. 2 = 6,2

⇒ nB = 0,25

Bảo toàn C: npropanal, propan-1-ol, propenal = nanđehit acrylic = 0,1 mol

⇒ nH2 = 0,15 mol; nH2 = 0,15 mol

Ta có: nH2 + nBr2 = nπ = 2 nanđehit acrylic = 2. 0,1 = 0,2

⇒ nBr2 = 0,05 ⇒ V = 0,05 : 2 = 0,25M

Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua xúc tác Ni nung nóng được hỗn hợp Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon có tỉ khối của Y so với H2 là 14,5. Tỉ khối của X so với H2

A. 7,8.   B. 6,7.    C. 6,2.    D. 5,8.

Đáp án: D

Giả sử có 1 mol C2H2 và x mol H2

Y gồm 3 hidrocacbon ⇒ H2 pư hết

nhỗn hợp giảm = nH2 ⇒ nY = 1 mol

mY = 1. 29 = 29g

Bảo toàn khối lượng: mH2 + mC2H2 = mY

⇒ mH2 = 29 – 1.26 = 3g

⇒ nH2 = 1.5 mol

Ta có: Trắc nghiệm Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học 11 có đáp án năm 2021

⇒ MX = 11,6 ⇒ dX/H2 = 5,8

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: