X

500 bài tập trắc nghiệm Hóa học 11

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 3 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3.

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 có đáp án (sách mới)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 có đáp án (sách mới)




Lưu trữ: Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ (sách cũ)

Câu 1:Trộn V1 ml dung dịch NaOH có pH = 13 với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 11, thu được dung dịch mới có pH = 12. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là

A. 1/1    B. 2/1    C. 1/10   D. 10/1

Đáp án: C

Ban đầu nOH- = 0,1. V1 + 0,002. V2

pH = 12 ⇒ Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 3 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

⇒ V1 : V2 = 1/10

Câu 2: Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với 2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới cố pH = 4. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là

A. 8/1    B. 101/9   C. 10/1   D. 4/1

Đáp án: B

Ban đầu nH+ = 0,001.V1; nOH- = 0,01.V2

Dung dịch sau có: pH = 4 ⇒ Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 3 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

⇒ V1 : V2 = 101/9

Câu 3: Trộn hai dung dịch Ba(HCO3)2 và NaHSO4 có cùng nồng độ mol với nhau theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thu được kết tủa và dung dịch và dung dịch . Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện li của nước, các ion cos mặt trong dung dịch Y là

A. Na+ và SO42-      B. Ba2+ ,HCO32- và Na+

C. Na+ , HCO32-   D. Na+ , HCO32- và SO42-

Đáp án: C

Câu 4: Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sqps xếp nào sau đây đúng với giá trị nồng độ mol của các dung dịch trên ?

A. HCl < H2SO4 < CH3COOH

B. H2SO4 < HCl < CH3COOH

C. H2SO4 < CH3COOH < HCl

D. CH3COOH < HCl < H2SO4

Đáp án: B

Câu 5: Chỉ dùng quỳ tím , có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây ?

A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2   B. H2SO4, HCl,KOH.

C. H2SO4, NaOH, KOH   D. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4

Đáp án: A

Câu 6: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit :

A. Dung dịch muối có pH < 7.

B. Muối cố khả năng phản ứng với bazơ.

C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.

D. Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.

Đáp án: D

Câu 7: Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần đẻ trung hòa dung dịch X là

A. 10 ml.   B. 15 ml.   C. 20 ml.   D. 25 ml.

Đáp án: C

H+ + OH- → H2O

Ta có: ⇒ V = 20 ml.

Câu 8: Dung dịch A có chứa 5 ion :Mg2+ ,Ba2+ ,Ca2+ và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3 . Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là

A. 150 ml.   B. 300 ml.   C. 200 ml.   D. 250 ml.

Đáp án: A

Khi thêm K2CO3 vào dung dịch A, khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất tức là toàn bộ Mg2+, Ba2+, Ca2+ đã kết tủa, trong dung dịch còn lại KCl và KNO3

⇒ nK+ = nCl- + nNO3- = 0,3 mol

⇒ nK2CO3 = 0,15 mol

⇒ VK2CO3 = 150 ml

Câu 9: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch

Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là

A. 0,15 và 2,330   B. 0,10 và 6,990.

C.0,10 và 4,660   D. 0.05 và 3,495

Đáp án: D

Sau phản ứng trung hòa pH = 1 ⇒ H+

H+ + OH- → H2O

nH+bd = 0,08 mol; sau phản ứng pH = 1

⇒ nH+ sau p/ư = 0,05 mol

nH+p/ư = nOH- = 0,03 mol

⇒ nBa(OH)2 = 0,015 mol

⇒ CM Ba(HCO3)2 = 0,05 (mol/l)

nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,015 mol (H2SO4 dư) ⇒ mBaSO4 = 3,495g

Câu 10: Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là

A. 134.   B. 147.   C. 114.   D. 169.

Đáp án: A

Coi 300 ml dung dịch A gồm 100 ml H2SO4 0,1M 100 ml HNO3 0,2M và 100 ml HCl 0,3M trộn lại với nhau. Vậy:

Phản ứng của dung dịch A và B là: H+ + OH- → H2O

nH+ p/ư = nOH- = 0,049.0,001V ⇒ nH+ p/ư = 0,01 (0,3 + 0,001V)

⇒ 0,07 = 0,49.0,001V + 0,010,3 + 0,001V) ⇒ V = 134 ml

Câu 11: Dung dịch có pH = 7 là:

A. NH4Cl.           B. CH3COONa.

C. C6H5ONa.           D. KClO3.

Đáp án: D

Câu 12: Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển màu xanh ?

A. NaCl.           B. NH4Cl.

C. Na2CO3.           D. FeCl3.

Đáp án: C

Câu 13: Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) ?

A. CH3COOH, HCl và BaCl2.

B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3.

C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3.

D. NaHSO4, HCl và AlCl3.

Đáp án: D

Câu 14: Cho các dung dịch muối: Na2CO3 (1), NaNO3 (2), NaNO2 (3), NaCl (4), Na2SO4 (5), CH3COONa (6), NH4HSO4 (7), Na2S (8). Những dung dịch muối làm quỳ hoá xanh là :

A. (1), (2), (3), (4).           B. (1), (3), (5), (6).

C. (1), (3), (6), (8).           D. (2), (5), (6), (7).

Đáp án: C

(2) (4) (5): trung tính

(7): axit

Câu 15: Cho các muối sau đây: NaNO3; K2CO3; CuSO4; FeCl3; AlCl3; KCl. Các dung dịch có pH = 7 là :

A. NaNO3; KCl.

B. K2CO3; CuSO4; KCl.

C. CuSO4; FeCl3; AlCl3.

D. NaNO3; K2CO3; CuSO4.

Đáp án: A

K2CO3: Bazơ

CuSO4, FeCl3, FeCl2: Axit

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: