X

500 bài tập trắc nghiệm Hóa học 11

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 17 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 17 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 17.

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 17 có đáp án (sách mới)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 17 có đáp án (sách mới)




Lưu trữ: Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 17: Silic và hợp chất của silic (sách cũ)

Câu 1: Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường ?

A. F2   B. O2   C. H2   D. Mg.

Đáp án: A

Câu 2: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa ?

A. Si + 2F2 → SiF4   B. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

C. 2Mg + Si → Mg2Si   D. Si + O2 →SiO2

Đáp án: C

Câu 3: Phản ứng nào sau đây là sai ?

A. SiO2 + 2C → 2CO + Si

B. SiO2 + 4HCl→ SiCl4 + 2H2O

C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si

Đáp án: B

Câu 4: "Thủy tinh lỏng" là

A. silic đioxit nóng chảy.

B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.

C. dung dịch bão hòa của axit silixic.

D. thạch anh nóng chảy.

Đáp án: B

Câu 5: Silic ddioxxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây ?

A. NaOH, MgO, HCl   B. KOH, MgCO3, HF

C. NaOH, Mg, HF    D. KOH, Mg, HCl

Đáp án: C

Câu 6: Nung nóng NaOH dư với 5 kg cát khô, thu được 9,15 kg Na2SiO3. Hàm lượng SiO2 trong cát là

A. 90%.   B. 96%.   C. 75%.   D. 80%.

Đáp án: A

SiO2    →    Na2SiO3

60kg      →      122kg

4,5kg      ←     9,15kg

%SiO2 = (4,5/5) x 100% = 90%

Câu 7: Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là ( biết hiệu suất phản ứng là 100%)

A. 56%.   B. 14%.   C. 28%.   D. 42%.

Đáp án: C

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

nSi = 1/2. nH2 = 0,25 mol

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 17 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Giá trị của m là

A. 22.   B. 28,1.   C. 22,8.   D. 15,9.

Đáp án: A

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

⇒ x = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)

Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3

⇒ y = 3,9/78 = 0,05 (mol)

m = 106.0,15 + 122.0,05 = 22 (gam)

Câu 9: Công thức hoá học của thuỷ tinh là:

A. Na2O.CaO.6SiO2           B. CaO.6SiO2

C. Na2O.6SiO2           D. Na2O.CaO.2SiO2

Đáp án: A

Câu 10: Nghiền thủy tinh thành bột rồi cho vào nước cất, nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Màu của dung dịch thu được là:

A. không màu.           B. màu đỏ.

C. màu hồng.           D. màu tím.

Đáp án: C

Thủy tinh có gốc silicat của kim loại kiềm, khi được hòa tan vào nước sẽ phân hủy tạo ra môi trường kiềm

Na2SiO3 + H2O ⇆ 2NaOH + H2SiO3

Câu 11: Những người đau dạ dày thường có pH trong dạ dày nhỏ hơn 2 (mức bình thường là nằm trong khoảng từ 2 đến 3). Để chữa bệnh, người bệnh thường uống chất nào dưới đây trước bữa ăn ?

A. Nước đường

B. Dung dịch NaOH loãng

C. Nước muối

D. Dung dịch NaHCO3

Đáp án: D

Câu 12: Cho các phản ứng sau:?

(1) Si + F2

(2) Si + O2

(3) Si + NaOH + H2O →

(4) Si + Mg →

(5) Si + HF + HNO3

Số phản ứng Si thể hiện tính khử là

A. 1.           B. 3.

C. 4.           D. 2.

Đáp án: C

Câu 13: Để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh người ta sử dụng dung dịch nào dưới đây ?

A. Na2SiO3.           B. H2SiO3.

C. HCl.           D. HF.

Đáp án: D

Câu 14: Điều nào sau đây là sai ?

A. Silicagen là axit salixic khi bị mất nước.

B. Axit silixic là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.

C. Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm và amoni).

D. Thủy tinh lỏng là dung dịch muối của axit silixic.

Đáp án: B

Câu 15: Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp ?

A. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO

B. SiO2 + 2C → Si + 2CO

C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si

D. SiH4 → Si + 2H2

Đáp án: B

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: