X

750 câu trắc nghiệm Hóa 12

Top 50 bài tập luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.

Bài tập luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ (có đáp án)

Câu 1:

Phân biệt các dung dịch sau : NH42SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3 bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là

A. NaOH

B. BaOH2

C, HCl

D. H2SO4

Xem lời giải »


Câu 2:

Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên 

A. Dung dịch BaCl2

B. Dung dịch phenolphtalein

C. Dung dịch NaHCO3

D. Quỳ tím

Xem lời giải »


Câu 3:

Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt  Na2CO3, MgCl2  AlNO33 (chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch) ?

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch HCl

C. dung dịch BaCl2

D, dung dịch H2SO4

Xem lời giải »


Câu 4:

Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên ?

A. H2SO4 đặc, nguội

B. HCl loãng, đun nóng

C. HNO3 loãng

D, H2SO4 loãng

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho sơ đồ mô tả thí nghiệm như hình vẽ :

 

Để dung dịch Br2 trong bình tam giác mất màu thì dung dịch X và chất rắn Y là 

A, H2SO4  NaNO3

B. H2SO4  CaCO3

C. H2SO4  Na2SO3

D. H2SO4  Ca3PO42

Xem lời giải »


Câu 6:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : CuSO4, FeCl3, Al2SO43, K2CO3, NH42SO4, NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. Kim loại K

B. Kim loại Ba

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch BaCl2

Xem lời giải »


Câu 7:

Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2  CaSO4, để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch

A. NaOH dư, Na2CO3 , H2SO4 dư, rồi cô cạn

B. BaCl2 , Na2CO3 dư, HCl dư, rồi cô cạn

CNa2CO3 dư, HCl dư, BaCl2 dư, rồi cô cạn

D.  BaOH2, Na2SO4 dư, HCl dư, rồi cô cạn

Xem lời giải »


Câu 8:

Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là:

A. khí O2 và dung dịch NaOH

B. khí Cl2 và hồ tinh bột

C. brom lỏng và benzen

D. tinh bột và brom lỏng

Xem lời giải »


Câu 9:

Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Gía trị của a là:

A. 0,275

B. 0,55

C. 0,11

D. 0,265

Xem lời giải »


Câu 10:

Chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:

Vậy khối lượng CH3COOH có trong 1 lít dung dịch là: 

A.7,44

B. 6,6

C. 5,4

D. 6,0

Xem lời giải »


Câu 11:

Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2?

A. 35,5ml                

B. 36,5ml

C. 37,5ml                    

D. 38,5ml

Xem lời giải »


Câu 12:

Chuẩn độ 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 aM cần dùng 16,5ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaOH20,05M. Gía trị của a là?

A. 0,07             

B. 0,08                  

C. 0,065                 

D. 0,068

Xem lời giải »


Câu 13:

Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch NaCl

C. Dung dịch NaHCO3

D. Dung dịch AgNO3

Xem lời giải »


Câu 14:

Để tách riêng các ion Fe3+, Al3+, Cu2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?

A. Các dung dịch KOH, NH3, H2SO4

B. Các dung dịch NH3, H2SO4, HCl

C. Các dung dịch H2SO4, KOH, BaCl2

D. Các dung dịch H2SO4, NH3, HNO3

Xem lời giải »


Câu 15:

Có 3 khí SO2; CO2; H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?

A. Dung dịch CaOH2

B. Dung dịch BaOH2

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch HCl         

Xem lời giải »


Câu 1:

Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?

A. Tiết kiệm về mặt kinh tế

B. Giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môi trường

C. Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tích

D. Cả A, B, C

Xem lời giải »


Câu 2:

2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch Br2

D. Cả A và 

Xem lời giải »


Câu 3:

Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CuO, Al, MgO, Ag ta dùng thuốc thử là

A. dung dịch NaOH

B. nước và dung dịch KNO3

C. nước và dung dịch NaOH

D. dung dịch H2SO4

Xem lời giải »


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cr2O3 và SiO2 đều tan được trong dung dịch kiềm đặc, nóng dư

B. Khi cho 1 mol Al hoặc 1 mol Cr phản ứng hết với dung dịch HCl thì số mol H2 thu được bằng nhau

C. Hỗn hợp BaO và Na2CO3 khi hòa tan vào nước, chỉ thu được dung dịch trong suốt

D. Nung hỗn hợp rắn gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp rắn chứa hai oxit kim loại

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong không khí ẩm, bề mặt của gang bị ăn mòn điện hóa.

(b) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn.

(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.

(d) Bán kính của nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Xem lời giải »


Câu 7:

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là

A. NaOH

B. NaHCO3

C. Ca(HCO3)2.

D. Na2CO3

Xem lời giải »


Câu 8:

Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:

X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3

X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3

Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây

A. BaCl2

B.  Mg(NO3)2

C. FeCl2

D. CuSO4

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thép là hợp kim của sắt chứa 2-5% khối lượng Cacbon

(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm

(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế vỡ

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dung với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(a) Cấu hình electron của nguyên tử crom (Z = 24) ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d54s1.

(b) Các kim loại từ Cu về đầu dãy điện hóa đều tác dụng được với dung dịch muối sắt (III).

(c) Đinh thép để lâu ngày trong không khí ẩm bị gỉ chủ yếu do xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.

(d) Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch muối natriđicromat, dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

(e) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Cu2+, Zn2+.

(f) Nhôm, sắt, crom không tan trong HNO3 loãng, nguội.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2 , sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa rắn gồm 2 chất

(b) Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng

(c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc

(d) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+)  và HCO3- gọi là nước cứng tạm thời

(e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

(1) Kim loại Cr được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(2) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối

(3) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng có lẫn CuCl2 có xảy ra ăn mòn hóa học

(4) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag

(5) Điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ thu được khí O2 ở catot

(6) Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4

Số phát biểu không đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 13:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Cho dd AgNO3 vào dd HCl

(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư

(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Xem lời giải »


Câu 14:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4

(b) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng

(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch CuSO4

(d) Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn

Số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 15:

Có các thí nghiệm:

(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.

(2) Đun nóng dung dịch chứa hỗn hợp Ca(HCO3)2 và MgCl2.

(3) Cho "nước đá khô" vào dung dịch axit HCl.

(4) Nhỏ dung dịch HCl vào "thủy tinh lỏng".

(5) Thêm sođa khan vào dung dịch nước vôi trong

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho các phát biểu sau:

(a) Để loại bỏ lớp cặn CaCO3 trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng người ta có thể dùng giấm ăn.

(b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.

(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.

(d) Hơp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.

(e) Để bảo quản thực phẩm nhất là rau quả tươi, người ta có thể dùng SO2.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.

(b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là KAl(SO4)2.12H2O và CaSO4.2H2O.

(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.

(e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng.

(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các oxit của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.

(b) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Zn(NO3)2 xảy ra ăn mòn điện hóa.

(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(d) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được Fe.

(e) Để bảo vệ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm Zn

(g) Các kim loại Ca, Fe, Al và K chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 4:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư).

(2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.

(3) Cho khí H2S vào dung dịch chứa FeCl3.

(4) Dẫn luồng khí H2 qua ống sứ chứa CuO nung nóng.

(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dư.

Số thí nghiệm thu được đơn chất là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho các phát biểu sau

(1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4

(2) Al là kim loại có tính lưỡng tính

(3) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh

(4) Khí thoát vào khí quyển, Freon phá hủy tầng ozon

(5) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit

(6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2

(7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục

(8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất

Số phát biểu đúng là

A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

Xem lời giải »


Câu 6:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2 .

(b) Cho Al2S3 vào dung dịch HCl dư.

(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.

(d) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.

(e) Cho khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

(g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl3 dư.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Xem lời giải »


Câu 7:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2.

(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2

(c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.

(e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(f) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

(g) Sục khí NH­3 dư vào dung dịch CuSO4.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Xem lời giải »


Câu 8:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(a)    Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2

(b)   Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(c)    Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3

(d)   Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư

(e)    Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3

(f)    Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở anot.

(b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được 2a mol Ag.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa.

(d) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được kết tủa gồm AgCl và Ag.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot

(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu

(c) Để hợp kim Fe- Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học

(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu

(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 1:

Có các nhận xét sau:

(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.

(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.

(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.

(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt.

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là

A. Na2CO3, NaCl và NaAlO2

B. BaCl2, NaAlO­2, NaOH

C. NaCl và NaAlO2

D. AlCl3, NaCl, BaCl2

Xem lời giải »


Câu 3:

Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là

A. NaOH, NaHSO4, NaHCO3

B. H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4

C. NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4

D. H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4

Xem lời giải »


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem lời giải »


Câu 6:

Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:

+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.

+ Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra.

+ Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.

Các chất A, B, C, D lần lượt là

A. BaCl2, KHSO4, NaHSO3, HCl

B. KHSO4, BaCl2, HCl, NaHSO3

C. KHSO4, BaCl2, NaHSO3, HCl

D. BaCl2, NaHSO3, KHSO4, HCl

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho một lượng hộp kim Ba – Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,28

B. 0,64

C. 0,98

D. 1,96

Xem lời giải »


Câu 8:

Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu dược 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO3- là NO. Giá trị của m là

A. 16,464

B. 8,4

C. 17,304

D. 12,936

Xem lời giải »


Câu 9:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.

(b) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4.

(c) Cho Fe3O4 tan vừa hết vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.

(d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.

(e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).

(f) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối mà số mol bằng nhau là

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho các thí nghiệm sau:

     (1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.

     (2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.

     (3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.

     (4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.

     (5) Cho Na2COdư vào dung dịch chứa BaCl2.

     (6) Cho x mol Fe3Ovào dung dịch chứa 8x mol HCl.

Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập hóa học có lời giải hay khác: