Top 50 bài tập luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.
Bài tập luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm (có đáp án)
Câu 1:
Cho các dung dịch và các chất khí : , HC1. Khi cho các dung dịch và các chất khí phản ứng với nhau từng đôi một thì số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 2:
Một dung dịch chứa a mol tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là
A. a = b
B. 0 < b < a
C. b > a
D. a = 2b
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nhôm có khả năng tan được trong dung dịch axit và dung dịch bazơ
B, Nhôm oxit là chất lưỡng tính
C. Vật làm bằng nhôm có thể tác dụng với ở nhiệt độ cao
D. Người ta có thể dùng thùng bằng nhôm để chuyên chở dung dịch đặc, nguội và đặc, nguội
Câu 4:
Cho 2 dung dịch A và B. Dung dịch A chứa , dung dịch B chứa KOH. Cho 150 ml hoặc 600 ml dung dịch B vào 200 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được như nhau. Sau phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 0,204 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch A là
A. 0,0325
B. 0,0650
C. 0,0130
D. 0,0800
Câu 5:
Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhôm hoặc phèn chua vào nước ấm được dung dịch A. Đổ từ từ 300 ml dung dịch NaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78 gam kết tủa và không có khí thoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Câu 6:
Cho 1,62 gam nhôm vào một dung dịch . Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch tăng lên 1,62 gam. Cô cạn dung dịch này thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12,78.
B. 14,58
C. 25,58
D. 17,58
Câu 7:
Trộn 27,84 gam với 9,45 gam bột Al rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành Fe kim loại), sau một thời gian thu được hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B tác dụng vớí dung dịch loãng dư thu được 9,744 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 51,43%,
B. 51,72%.
C. 75,00%.
D. 68,50%.
Câu 8:
Nung hỗn hợp bột gồm Al và trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, và Al. Hòa tan hết X trong bằng dung dịch dư thu được 1,344 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,54 gam
B. 0,27 gam
C. 1,62 gam
D. 0,81 gam
Câu 9:
Cho 2 phương trình phản ứng sau:
Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng?
A. Nhôm khử được ion của axit trong dung dịch axit
B. Nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm
C. Nhôm phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm nên nhôm là chất lưỡng tính
D. Nhôm là kim loại có tính khử mạnh. Trong cả 2 phản ứng này, Al đều bị oxi hóa thành ion dương
Câu 10:
Tại sao phèn chua có tác dụng làm trong nước ?
A. Phèn chua phản ứng với các chất bẩn thành các chất tan trong nước
B. Phèn chua chứa các ion có thể hấp phụ các chất lơ lửng trong nước
C. Khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra ion , ion này hấp phụ rất tốt các chất lơ lửng trong nước
D. Khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra với bề mặt phát triển, hấp phụ các chất lơ lửng trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới.
Câu 11:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al → X → → Y → Z →
X, Y, Z lần lượt có thể là
A.
B.
C.
D.
Câu 12:
Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thì hiện tượng xảy ra là:
A. ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần
B. ban đầu không có hiện tượng gì, sau một thời gian xuất hiện kết tủa keo trắng.
C. xuất hiện kết tủa keo trắng
D. không có hiện tượng gì xảy ra
Câu 13:
Những vật dụng bằng nhôm không bị gỉ khi để lâu trong không khí vì bề mặt của những vật dụng này có một lớp màng. Lớp màng này là ?
A. rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua
B. không tan trong nước đã ngăn cản không cho Al tiếp xúc với nước và không khí
C. Hỗn hợp và đều không tan trong nước đã bảo vệ nhôm
D. Nhôm tinh thể đã bị thụ động hóa bởi nước và không khí
Câu 14:
Phân biệt ba hỗn hợp chất rắn là X (Fe, Al), Y(Al, ), Z(Fe, ) có thể chỉ dùng một hoá chất duy nhất là
A. Dung dịch đặc nguội
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch
Câu 1:
Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về tính chất của nhôm?
A. Nhôm là kim loại nặng
B. Nhôm là kim loại tác dụng mạnh với nước
C. Vật dụng bằng nhôm để lâu ngày cũng không tác dụng với nước do có màng oxit bao bọc
D. Nhôm là kim loại kiềm thổ
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al2O3 và Fe
B. Al, Fe và Al2O3
C. Al, Fe, Fe2O3 và Al2O3
D. Al2O3, Fe và Fe2O3
Câu 4:
Cho phản ứng: . Biết tỉ lệ NO và N2O là 2 : 1. Tổng tất cả hệ số của cân bằng là?
A. 120
B. 91
C. 117
D. 118
Câu 5:
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, H2O đóng vai trò gì?
A. Chất khử
B. Chất oxi hóa
C. Môi trường
D. Bazơ
Câu 6:
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:
A. Nhiệt luyện
B. Thủy luyện
C. Điện phân dung dịch
D. Điện phân nóng chảy
Câu 7:
Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của nhôm:
1, Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag).
2, Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray
3, Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;
4, Sản xuất thiết bị điện (dây điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 8:
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
A. H2SO4 (loãng)
B. HCl
C. H2SO4 (đặc, nguội)
D. NaOH
Câu 9:
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng Al, Al2O3, MgO, FeO. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm :
A. Al, Mg, Fe
B. Fe
C. Al, MgO, Fe
D. Al, Al2O3, MgO, Fe
Câu 10:
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy có hiện tượng ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. Vậy dung dịch X chưa?
A. AlCl3
B. CrCl3
C. CuSO4
D. FeCl2
Câu 11:
Công thức của phèn chua là :
A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
B. K2SO4.Al2(SO4)3.nH2O
C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 12:
Hai chất nào sau đây đều là hidroxit lưỡng tính?
A. Ca(OH)2 và Cr(OH)3
B. Cr(OH)3 và Al(OH)3
C. NaOH và Al(OH)3
D. Ba(OH)2 và Fe(OH)3
Câu 13:
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu
B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam
C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam
Câu 14:
Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X gồm :
A. Al2O3
B. Fe, Al, Al2O3
C. Al, Fe
D. Al, Fe, Fe2O3, Al2O3
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây sai :
A. Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối
B. Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng
C. Kim loại Xêsi (Cs) dùng để chế tạo tế bào quang điện
D. Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì nhôm dẫn điện tốt hơn
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al2O3 và Fe
B. Al, Fe và Al2O3
C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
D. Al2O3, Fe và Fe3O4
Câu 2:
Cho Al vào dung dịch X thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 14. Dung dịch X có thể là
A. H2SO4 loãng
B. HNO3 (đậm đặc, to)
C. H2SO4 đặc
D. HNO3 loãng
Câu 3:
Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy không có khí thoát ra. Thành phần X gồm :
A. Al2O3
B. Fe, Al, Al2O3
C. Al, Fe
D. Fe, Fe2O3, Al2O3
Câu 4:
Cho các phát biểu sau, số phát biểu sai là :
a, Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
b, Thạch cao nung dùng để sản xuất xi măng
c, Kim loại Cesi dùng để chế tạo tế bào quang điện
d, Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì nhôm dẫn điện tốt hơn.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 5:
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Cho các tác dụng sau:
a, Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
b, Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
c, Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
d, Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
Số tác dụng của Criolit là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6:
Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác ?
(1) Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;
(2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).
(3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag).
(4) Trang trí nội thất.
(5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 7:
Cho các kim loại Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng nước cất có thể nhận biết được mấy kim loại ?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 8:
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là :
A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3
B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO
D. Fe2O3
Câu 9:
Cho K vào dung dịch chứa AlCl3 và Cu(NO3)2 thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Cho (E) vào HCl dư thì không thấy có phản ứng, E là :
A. Cu và Al2O3
B. Cu và CuO
C. Cu và Al(OH)3
D. Chỉ có Cu
Câu 10:
Trong các oxit sau : CuO; Al2O3; SO2. Chất chỉ phản ứng được với bazơ và chất phản ứng được cả với axit và bazơ lần lượt là:
A. SO2; CuO
B. CuO; Al2O3
C. SO2; Al2O3
D. CuO; SO2
Câu 11:
Cho các dung dịch sau:
1, HNO3 loãng
2, H2O, NH3
3, Ba(OH)2, NaOH
4, HCl, H2SO4 loãng
Số dung dịch hòa tan được hỗn hợp rắn X gồm: Al, Al2O3, Al(OH)3?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 12:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,4 mol Al với 0,15 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của phản ứng là
A. 66,67%
B. 57,14%
C. 83,33%
D. 68,25%
Câu 13:
Nung hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 đktc và m gam muối. Giá trị của m là
A. 29,3
B. 32,58
C. 31,97
D. 28,7
Câu 14:
Trộn 2,7 gam bột Al với Fe2O3 và CuO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,032 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở đktc. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 là
A. 20,33
B. 16,67
C. 17
D. 23
Câu 15:
Hòa tan hoàn toàn 5,40 gam Al trong dung dịch NaOH (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,24
C. 3,36
D. 6,72
Câu 1:
Trong các hỗn hợp sau, hỗn hợp tan được hết trong nước là
A. Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2: 1)
B. K2O, Zn (tỉ lệ mol 1: 2)
C. Na2O, Al (tỉ lệ mol 1: 1)
D. FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1 : 1)
Câu 2:
Cho các thí nghiệm sau:
1, Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.
2, Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
3, Thổi CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
4, Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3:
Lần lượt tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dd NH3 đến dư vào dd Al(NO3)3.
- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd Al(NO3)3.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm 1 xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa giữ nguyên không tan. Thí nghiệm 2 xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa tan
B. Thí nghiệm 1 xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa tan. Thí nghiệm 2 xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa giữ nguyên không tan
C. Cả 2 thí nghiệm đều xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa giữ nguyên không tan
D. Cả 2 thí nghiệm đều xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa tan
Câu 4:
Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau
Giá trị của x là
A. 0,777
B. 0,748
C. 0,756
D. 0,684
Câu 5:
Cho 100 ml dung dịch NaOH x mol/l (x > 0,4M) vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl2 và 0,02 mol AlCl3. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì giá trị của x tối thiểu là
A. 0,8
B. 1,0
C. 1,2
D. 1,4
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 80,00%
B. 75,00%
C. 60,00%
D. 71,43%
Câu 7:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
A. 0,30 mol
B. 0,60 mol
C. 0,40 mol
D. 0,25 mol
Câu 8:
Trộn 16,2 gam bột nhôm với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 17,472 lít H2 (đktc). Giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
Câu 9:
Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H2 đktc. Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH dư thu được 11,2 lít H2 đktc. Giá trị của m là
A. 10,0
B. 10,4
C. 8,85
D. 12,0
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,02