Trắc nghiệm Amin có đáp án năm 2024
Trắc nghiệm Amin có đáp án năm 2024
Với bộ Trắc nghiệm Amin có đáp án năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa lớp 12.
Câu 1: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2nN. B. CnH2n+1N.
C. CnH2n+3N. D. CnH2n+2N.
Đáp án: C
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?
A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3.
C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Đáp án: C
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?
A. phenylamin B. metylamin
C. đimetylamin D. trimetylamin
Đáp án: C
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
A.(CH3)3N B. CH3-NH2
C. C2H5-NH2 D. CH3-NH-CH3
Đáp án: A
Câu 5: Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án: C
CH3CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)NH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)3N
Câu 6: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Đáp án: D
CH3-C6H4-NH2(o,m,p); C6H5CH2NH2
Câu 7: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X ?
A. đimetylamin B. benzylamin C. metylamin D. anilin
Đáp án: D
Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ .?
A. anilin, metylamin, amoniac B. anilin, amoniac, metylamin
C. amoniac, etylamin, anilin D. etylamin, anilin, amoniac
Đáp án: B
Câu 9: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng
A. 18.67%. B. 12,96%. C. 15,05%. D. 15,73%.
Đáp án: C
Câu 10: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Đáp án: A
Đặt công thức amin là: RNH2
MRNH2 = 59 ⇒ R = 59 -16 = 43 (C3H7)
Công thức amin: C3H7NH2 (2 cấu tạo bậc 1)
Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thuđược dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 80. B. 320. C. 200. D. 160.
Đáp án: D
Câu 12: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B.4. C. 3. D.2.
Đáp án: B
⇒ X: C3H9N (4 cấu tạo)
Câu 13: Trung hòa hòàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2NH2. D. H2NCH2CH2NH2.
Đáp án: D
Xét amin 2 chức: R(NH2)2 + 2HCl → R(NH3Cl)2
⇒ R +16.2 =60 ⇒R = 28 (C2H4) ⇒ X : C2H4(NH2)2
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C.C2H7N. D. C3H9N.
Đáp án: D
Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O2 → N2 + CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố N:
Bảo toàn nguyên tố C:
Bảo toàn nguyên tố H:
Suy ra X: C3H9N
Câu 15: Cho chất hữu cơ X có công thức phântử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là.
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
Đáp án: C
Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O2 → N2 + CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố N:
Bảo toàn nguyên tố C:
Bảo toàn nguyên tố H:
Suy ra X: C3H9N
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dần toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích còn khí lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8.
C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Đáp án: B
VH2O = 750 -350 = 400 ml
Nếu hidrocacbon là ankan:
Vankan + Vamin = VH2O – (VCO2 + VN2) = 400 - 350 = 50ml ≠ 100ml → Loại
⇒ Hidrocacbon là anken CnH2n
Bảo toàn nguyên tố H: nH amin + nH anken = 50.9 + 50.2n = 2nH2O = 2. 400 = 800 ⇒ n = 3,5
⇒ hai anken C3H6 và C4H8