Trắc nghiệm Lipit có đáp án năm 2024
Trắc nghiệm Lipit có đáp án năm 2024
Với bộ Trắc nghiệm Lipit có đáp án năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa lớp 12.
Câu 1: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ?
A. tristearin B. metyl axetat C. metyl fomat D. benzyl axetat
Đáp án: A
Câu 2: Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất ?
A. triolein B. tripanmitin C. tristearin D. trilinolein
Đáp án: C
Câu 3: Triolein không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. H2 (có xúc tác) C. dung dịch Br2
B. dung dịch NaOH D. Cu(OH)2
Đáp án: D
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.
C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo còn có tên là triglixerit.
Đáp án: C
Câu 5: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Đáp án: A
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A.0,20. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,18.
Đáp án: B
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,
C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Đáp án: D
Câu 8(*): Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2. B.52,6. C. 53,2. D. 42,6.
Đáp án: B
b – c = 4a => trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)
1mol X + 2mol H2 => nX = 0,15 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam
m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam
Câu 9: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
A. nước và quỳ tím
B. nước và dung dịch NaOH
C. dung dịch NaOH
D. nước brom
Đáp án: A
Câu 10: Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?
A. 1,78 kg B. 0,184 kg
C. 0,89 kg D. 1,84 kg
Đáp án: B
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
mglixerol = 92.nglixerol = 92.ntristearin = 92. (2,225/890). 0,8 = 0,184 kg.
Câu 11: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B. Vì gây hại cho da tay.
C. Vì gây ô nhiễm môi trường.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: A
Nước cứng chứa ion Ca2+, Mg2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng) (VD: canxi stearat) làm giảm khả năng tẩy rửa, kết tủa đọng lại trên sợi vải, làm bục sợi vải.
Câu 12: Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. 1, 2, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 6.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 4, 5.
Đáp án: B
Nhận định sai là:
+) 3: sai vì Chất béo có thể là chất rắn.
+) 5: sai vì Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Câu 13: Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là
A. 3,2. B. 6,4.
C. 4,6 D. 7,5.
Đáp án: B
Ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; nC17H33COOK = 0,01 mol
Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒ nC17H33COOK = 0,02 mol
⇒ m = 0,02. (282 + 38) = 6,4 g
Câu 14: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành
A. axit béo và glixerol
B. axit cacboxylic và glixerol
C. CO2 và H2O
D. NH3, CO2, H2O
Đáp án: A
Chất béo (RCOO)3C3H5 -enzim→ 3RCOOH + C3H5(OH)3
Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Tên của Z là :
A. axit linoleic.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit stearic
Đáp án: D
(C17H33COO)3C3H5 -H2 dư, Ni, to→ (C17H35COO)3C3H5 -+ NaOHdư→ C17H35COONa + -+ HCl→ C17H35COOH (axit stearic).