Trắc nghiệm Tính chất của kim loại, Dãy điện hóa của kim loại có đáp án năm 2024
Trắc nghiệm Tính chất của kim loại, Dãy điện hóa của kim loại có đáp án năm 2024
Với bộ Trắc nghiệm Tính chất của kim loại, Dãy điện hóa của kim loại có đáp án năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa lớp 12.
Câu 1: Kết luận nào sau đây là sai ?
A Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
B Kim loại dẻo nhất là natri.
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc
D Kim loại nhẹ nhất là liti.
Đáp án: B
Kim loại dẻo nhất là vàng
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Kim loại cesi được dùng để làm tế bào quang điện
B. Kim loại crom được dùng để làm dao cát kính.
C. Kim loai bạc dược dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình
D. Kim loại chì được dùng để chế tạo điện cực trong acquy.
Đáp án: C
Mặc dù bạc dẫn điện tốt nhưng do đắt nên không dùng làm dây dẫn điện
Câu 3: Cho các kim loại sau : Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ?
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: D
Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm : Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :
(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.
(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.
Kết luận không đúng là
A. (I). B. (II). C. (III). D. (I) (II) và (III)
Đáp án: A
Sau phản ứng, dung dịch có màu xanh nhạt của ion Fe2+; khối lượng thanh đồng và sắt tăng lên
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hờp gồm FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là
A. 64a >232b. B. 64a < 232b. C. 64a > 116b. D. 64a < 116b.
Đáp án: A
phản ứng hoà tan hoàn toàn FeO và Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl
Hoà tan Cu vào dung dịch trên:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Khi Cu tan hoàn toàn tức là
Câu 6: Thêm từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào cốc đựng hỗn hợp bột Zn và Fe, phản ứng là hoàn toàn. Mối quan hệ giữa số mol CuSO4 thêm vào và khối lượng chất rắn sau phản ứng có thể biểu diễn bằng đồ thị nào dưới đây ?
Đáp án: C
Ban đầu có phản ứng: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Sau khi hết Zn, sẽ có phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng đều có tỉ lệ mol là 1:1
Vậy: ban đầu Cu(M = 64) thay thế Zn ( M=65) trong chất rắn, nên khối lượng chất rắn giảm
Sau khi Zn phản ứng hết, Fe bắt đầu phản ứng. Lúc này Cu (M = 64) thay hế Fe ( M = 56) trong chất rắn, nên khối lượng chất rắn tăng lên
Khi toàn bộ Fe đã phản ứng hết thì khối lượng chất rắn không thay đổi nữa
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là
A. 9,84. B. 8,34. C. 5,79. D. 6,96
Đáp án: D
Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x và y
Xét phản ứng của Fe và Cu với AgNO3 dư, thu được 35,64 gam kim loại là Ag.
Bảo toàn e: 3x + 2y = 0,33 (1)
Xét phản ứng của Fe và Cu với CuSO4 dư:
Khối lượng hỗn hợp tăng: 64x – 56x = 0,72 (2)
Kết hợp (1) và (2) giải ra x = 0,09 và y = 0,03
Khối lượng lim loại là 6,96 gam
Câu 8: Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 là
A.0.3M. B.0,5M. C. 0,6M. D, 1M.
Đáp án: B
Chất rắn B gồm Ag, Cu, Fe với số mol lần lượt là x, y, z
Ta có: 108x + 64y + 56z = 8,12 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe = nH2 = 0,03 mol => z= 0,03 mol (2)
từ (1) và (2) suy ra : 108x + 64 y = 6,44 (3)
nFe ban đầu = 0,05 mol
nFe phản ứng = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol
nAl phản ứng = 0,03 mol
theo bảo toàn e: x+ 2y = 0,03.3 + 0,02.2 = 0,13 (4)
từ (3) và (4) suy ra: x= 0,03, y= 0,05
Câu 9: Có các phản ứng như sau :
1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
2. Fe + Cl2 → FeCl2
3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe
5. Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng →3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án: B
phản ứng 2,4 không đúng
Câu 10: Cho các phát biểu sau :
1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.
2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 dặc, nguội.
3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.
4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.
Trong các phát biểu trên, số phát biếu đứng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án: B
phát biểu 1,4 đúng
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau :
M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O
Sau khí cân bằng PTHH, hệ số tối giản của HNO3 là
A. (3x - 2y)n. B. (3x - y)n. C. (2x - 5y)n. D.(6x - 2y)n.
Đáp án: D
Câu 12: Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch ?
A. Ni(NO3)2 và AgNO3 B. Fe(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 D. Hg(NO3)2 và Cu(NO3)2
Đáp án: B
Câu 13: Cho các phản ứng sau :
a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+
Nhận xét nào dưới đây là đúng ?
A. Tính khử : Mg > Fe > Fe2+ > Cu.
B. Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.
C. Tính oxi hoá: Cu2+ >Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
D. Tính oxi hoá : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+> Mg2+
Đáp án: D
Câu 14: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi.
Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần (1) : tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc)
Phần (2) : tác dụng với dung dịch HNO3 dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Phần trăm khối lượng của M trong X là
A 22,44%. B. 55,33%. C. 24,47%. D.11,17%.
Đáp án: A
Gọi số mol của Fe và M trong mỗi phần là a và b
Phản ứng với HCl:
Phản ứng với HNO3:
Suy ra: a = 0,05 mol, bn= 0,09
Mặt khác:
Chọn được giá trị của n = 3 và M = 27 (Al)
%mAl = 22,44%
Câu 15: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Mg vào duns dịch HCl dư thu đưov dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lit khi NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng sắt có trong hỗn hợp X là
A. 5,6%. B. 16,8%. C. 50,4%. D. 33,6%.
Đáp án: A
Phản ứng với HCl:
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
Khi cho KNO3, Fe2+ chưa đạt mức OXH cao nhất nên có phản ứng:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + H2O
nFe = nFe2+ = 3nNO = 3. 0,672/22,4 = 0,09 mol
%mFe = 0,09 x 56:10 x 100% = 50,4%