Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34 có đáp án năm 2021 mới nhất
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34 có đáp án năm 2021 mới nhất
Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34 có đáp án năm 2021 mới nhất sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 7.
Câu 1: Trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài cá
a. 5000 loài
b. 10000 loài
c. 15000 loài
d. 20000 loài
Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài.
→ Đáp án c
Câu 2: Loài cá nào sau đây KHÔNG thuộc lớp Cá xương?
a. Cá đuối
b. Cá chép
c. Cá vền
d. Lươn
Cá đuối là đại diện thuộc lớp Cá sụn, chúng có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng
→ Đáp án a
Câu 3: Loài cá thích nghi với đời sống ở tầng nước mặt
a. Cá chép, cá vện
b. Cá nhám, cá trích
c. Cá nhám, cá đuối
d. Cá chép, cá trích
Cá nhám, cá trích sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu.
→ Đáp án b
Câu 4: Các loài cá sống ở tầng đáy có đặc điểm
a. Bơi rất kém
b. Bơi nhanh
c. Thân thon dài
d. Khúc đuôi khỏe
Các loài cá sống ở tầng đáy thường có thân dẹt mỏng, khúc đuôi yếu và bơi rất kém.
→ Đáp án a
Câu 5: Loài cá có độc có thể gây chết người
a. Cá chép
b. Cá đuối
c. Cá nóc
d. Cá trích
Nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người
→ Đáp án c
Câu 6: Loài cá nào thích nghi với đời sống chui rúc trong bùn
a. Cá vện
b. Lươn
c. Cá trích
d. Cá đuối
Lươn sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém.
→ Đáp án b
Câu 7: Ở tầng mặt thiếu nơi ẩn nấp, cá sẽ có đặc điểm gì để thích nghi?
a. Thân tương đối ngắn, vây ngực và vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm
b. Có thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém
c. Có mình thon dài, vây chẵn phát triển, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh
d. Có thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém
Ở tầng mặt thiếu nơi ẩn nấp, cá có mình thon dài, vây chẵn phát triển, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh để bắt mồi và tránh kẻ thù.
→ Đáp án c
Câu 8: Những đặc điểm nào của cá giúp nó thích nghi với đời sống dưới nước
a. Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang
b. Có 1 vòng tuần hoàn, tim hai ngăn
c. Thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt
d. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng
Cá là những Động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt.
→ Đáp án d
Câu 9: Những lợi ích của cá là
a. Cung cấp thực phẩm cho con người, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp
b. Là thức ăn cho các động vật khác
c. Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh
d. Tất cả các lợi ích trên đều đúng
Cá mang lại rất nhiều lợi ích: cá cung cấp thực phẩm cho con người, làm thuốc, là nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Cá là thức ăn quan trọng cho nhiều loài động vật khác. Ngoài ra, cá còn diệt muỗi, sâu bọ cho lúa và làm cảnh.
→ Đáp án d
Câu 10: Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá, ta cần:
a. Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá
b. Nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới
c. Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc…
d. Tất cả các biện pháp bảo vệ trên là đúng
Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần:
+ Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá, cải tạo các vực nước (bón phân đúng kĩ thuật, trồng cây thủy sinh)
+ Nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới có giá trị kinh tế.
+ Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước…
→ Đáp án d