Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 47 có đáp án năm 2021 (phần 2)
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 47 có đáp án năm 2021 (phần 2)
Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 47 có đáp án năm 2021 (phần 2) sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 7.
Câu 1: Bộ xương của thỏ gồm các phần theo thứ tự sau:
A. đầu, thân, đuôi.
B. đầu, thân, chi, đuôi.
C. đầu cổ, ngực, thắt lưng, chi.
D. đầu, thân, chi.
Lời giải
Bộ xương của thỏ gồm 3 phần: Xương đầu; xương thân và xương chi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Ở thỏ, lồng ngực được tạo thành từ sự gắn kết của
A. xương cột sống, xương sườn và xương mỏ ác.
B. xương sườn, xương đòn và xương mỏ ác.
C. xương trụ, xương đòn và xương quay.
D. xương đòn, đốt sống lưng và xương sườn.
Lời giải
Ở thỏ, lồng ngực được tạo thành từ sự gắn kết của xương cột sống, xương sườn và xương mỏ ác.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Cơ hoành tham gia vào?
A. Tiêu hóa thức ăn.
B. Quá trình di chuyển.
C. Hoạt động hô hấp.
D. Hoạt động tuần hoàn.
Lời giải
Ở thỏ xuất hiện cơ hoành: chia cơ thể thành 2 khoang: ngực và bụng; có tác dụng: cùng với cơ liên sườn tham gia vào hoạt động hô hấp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Để thích nghi với đời sống “gặm nhấm”, thỏ có những thích nghi thể hiện ở các răng cửa ...(1)… và …(2)… mọc dài, răng hàm …(3)… còn răng nanh khuyết thiếu.
A. (1): ngắn sắc; (2): thường xuyên; (3): có mấu nhọn
B. (1): cong sắc; (2): thường xuyên; (3): kiểu nghiền
C. (1): cong sắc; (2): không; (3): có mấu dẹp
D. (1): cong sắc; (2): thường xuyên; (3): có mấu nhọn
Lời giải
Để thích nghi với đời sống “gặm nhấm”, thỏ có những thích nghi thể hiện ở các răng cửa cong sắc và thường xuyên mọc dài, răng hàm kiểu nghiền còn răng nanh khuyết thiếu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Ở thỏ, xenlulôzơ được tiêu hóa chủ yếu ở bộ phận nào?
A. Manh tràng.
B. Kết tràng.
C. Tá tràng.
D. Hồi tràng.
Lời giải
Ở thỏ, xenlulôzơ được tiêu hóa chủ yếu ở ruột dài với manh tràng lớn (ruột tịt).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Vai trò của manh tràng ở thỏ?
A. Hấp thụ dinh dưỡng.
B. Tiêu hóa chất xơ.
C. Tiêu hóa chất mỡ.
D. Tiêu hóa đạm.
Lời giải
Vai trò của manh tràng ở thỏ là tiêu hóa chất xơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về thỏ là đúng?
A. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
B. Có một vòng tuần hoàn.
C. Là động vật biến nhiệt.
D. Tim bốn ngăn.
Lời giải
Đặc điểm tuần hoàn ở thỏ có tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn với các mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch); máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Thỏ là động vật hằng nhiệt (đồng nhiệt).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Ở thỏ, sự thông khí ở phổi thực hiện nhờ sự co dãn
A. cơ liên sườn ngoài và cơ liên sườn trong.
B. cơ liên sườn và cơ Delta.
C. các cơ liên sườn và cơ hoành.
D. cơ hoành và cơ Delta.
Lời giải
Ở thỏ, sự thông khí ở phổi thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn và cơ hoành.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Ở thỏ, các phần của não đều phát triển, đặc biệt là
A. bán cầu não và tiểu não.
B. bán cầu não và thùy khứu giác.
C. thùy khứu giác và tiểu não.
D. tiểu não và hành tủy.
Lời giải
Ở thỏ, các phần của não đều phát triển, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Trong các giác quan sau ở thỏ, giác quan nào không nhạy bén bằng các giác quan còn lại?
A. Thị giác.
B. Thính giác.
C. Khứu giác.
D. Xúc giác.
Lời giải
Trong các giác quan ở thỏ, thị giác không nhạy bén bằng xúc giác, khứu giác và thính giác.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây có ở cả thỏ và chim bồ câu?
A. Thông khí ở phổi có sự tham gia của cơ hoành.
B. Miệng có răng giúp nghiền nhỏ thức ăn.
C. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
D. Đẻ con.
Lời giải
Đặc điểm có ở cả thỏ và chim bồ câu là: tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
Đáp án cần chọn là: C