Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 có đáp án năm 2023
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 có đáp án năm 2023
Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 có đáp án năm 2023 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 9.
Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng khi nói về đặc điểm của NST giới tính.
A. Chỉ có ở tế bào động vật.
B. Luôn luôn chỉ có 1 cặp.
C. Mang gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan với giới tính.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: B
Câu 2 : Chọn câu trả lời đúng.
A. Cặp NST giới tính ở giới cái luôn tương đồng.
B. Cặp NST giới tính ở giới đực luôn không tương đồng.
C. Cặp NST giới tính luôn luôn khác nhau ở hai giới đực và cái trong mỗi loại động vật phân tính.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: C
Câu 3 : Trường hợp cá thể cái thuộc giới dị giao tử, cá thể đực thuộc giới đồng giao tử xuất hiện ở
A. vượn. B. bướm tằm. C. ruồi giấm. D. mèo.
Đáp án: B
Câu 4 : NST thường và NST giới tính khác nhau ở
A. số lượng trong tế bào.
B. khả năng phân li trong phân bào.
C. hình thái và chức năng.
D. Cả A và C.
Đáp án: D
Câu 5 : Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là
A. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân.
C. sự tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình nguyên phân và thụ tinh.
Đáp án: A
Câu 6 : Tại sao tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1?
A. Tỉ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y.
B. Tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất như nhau.
C. Do quá trình tiến hoá của loài.
D. Cả A và B.
Đáp án: D
Câu 7 : Sự phát triển giới tính của cá thể phụ thuộc vào
A. kiểu gen của hợp tử.
B. môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của hợp tử.
C. cặp NST giới tính của hợp tử.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 8 : Vai trò của việc nghiên cứu di truyền giới tính?
A. Giải thích cơ sở phân hoá giứoi tính của sinh vật.
B. Điều chỉnh tỉ lệ đực : cái theo ý muốn.
C. Cơ sở để chuyển đổi giới tính.
D. Cả A và B.
Đáp án: D
Câu 9 : Hiện tượng nào sau đây cho thấy giới tính của sinh vật phụ thuộc vào môi trường sống?
A. Dùng thức ăn có chứa hoocmôn kích thích giới tính đực để tạo ra giống rô phi đơn tính đực
B. Trứng cá sấu được ấp ở nhiệt độ trên 33 độ C, trứng sau đó sẽ nở thành cá sấu đực. Ở các mức nhiệt độ thấp hơn, trứng chỉ nở thành cá sấu cái.
C. Ở gia súc có sừng và loẹn, nếu cho ăn thức ăn thô sẽ sinh con với tỉ lệ cá thể đực cao hơn cá thể cái.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 10 : Chọn phát biểu đúng.
A. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
B. NST thưởng và NST giới tính luôn tồn tại thành từng cặp.
C. NST chỉ có ở động vật.
D. Cặp NST giới tình ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.
Đáp án: A
Câu 11: Đặc điểm của NST giới tính là:
- Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng
- Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
- Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài
- Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
Đáp án:
NST giới tính luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài, số NST giới tính bằng:
- Một chiếc
- Hai chiếc
- Ba chiếc
- Bốn chiếc
Đáp án:
Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài có 1 cặp NST giới tính
Ngoài ra có 1 số loài chỉ có 1 NST giới tính: VD Châu chấu đực chỉ có 1 NST X
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính:
- Luôn luôn là một cặp tương đồng.
- Luôn luôn là một cặp không tương đồng.
- Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.
- Có nhiều cặp, đều không tương đồng.
Đáp án:
Trong tế bào sinh dưỡng, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
- XX ở nữ và XY ở nam.
- XX ở nam và XY ở nữ.
- ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX .
- ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.
Đáp án:
Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính làXX ở nữ và XY ở nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:
- Ruồi giấm
- Các động vật thuộc lớp chim
- Người
- Động vật có vú
Đáp án:
Ở một số loài như châu chấu, bướm, chim: giới đực (XX), giới cái (XY).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực là:
- Tinh tinh
- Bò sát
- Ếch nhái
- Bướm tằm
Đáp án:
Tinh tinh có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực
Bướm, ếch nhái, bò sát: giới đực (XX), giới cái (XY).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
- Ruồi giấm, thú, người.
- Chim, bướm và một số loài cá.
- Bọ nhậy
- Châu chấu, rệp.
Đáp án:
Ở chim, bướm và 1 số loài cá thì giới đực có bộ NST XX, giới cái có bộ NST giới tính XY
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
- Ruồi giấm, thú, người.
- Chim, bướm và một số loài cá.
- Bọ nhậy.
- Châu chấu, rệp.
Đáp án:
Ruồi giấm, thú, người con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
- Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.
- Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng
- Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.
- Vì NST X dài hơn NST Y.
Đáp án:
Cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Chức năng của NST giới tính là:
- Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào
- Nuôi dưỡng cơ thể
- Xác định giới tính
- Tất cả các chức năng nêu trên
Đáp án:
NST giới tính mang gen quy định tính trạng giới tính và gen quy định tính trạng thường (nếu có).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:
1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.
2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.
3. Đều ảnh hường đến sự xác định giới tính.
4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.
5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
Số phương án đúng là:
- 2
- 3
- 4
- 5
Đáp án:
Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:
+ Mang gen quy định tính trạng thường (NST giới tín cũng có thể màng gen quy định tính trạng thường).
+ Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.
+ Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.
+ Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về sự tạo giao tử ở người là:
- Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y.
- Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.
- Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y.
- Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.
Đáp án:
Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Ở người phụ nữ bình thường, sự phát sinh giao tử sẽ cho ra các loại giao tử như thế nào về nhiễm sắc thể giới tính ?
- 100% giao tử X
- 100% giao tử Y.
- 50% giao tử X và 50% giao tử Y.
- 25% giao tử X và 75% giao tử Y.
Đáp án:
Người nữ có bộ NST giới tính XX → khi giảm phân cho 100% giao tử X
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Hiện tượng cân bằng giới tính là
- tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.
- Tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.
- Tỉ lệ cá thể đực cái ngang nhau trong một lần sinh sản.
- Cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.
Đáp án:
Hiện tượng cân bằng giới tính làtỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là:
- Do tỉ lệ giao tử mang NST X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại.
- Tuân theo quy luật số lớn.
- Do quá trình thụ tinh diễn ra ngẫu nhiên.
- Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án:
Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại, nghiệm đúng khi số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1 : 1 là do
- tinh trùng Y khoẻ hơn tinh trùng X.
- tinh trùng Y khoẻ như tinh trùng X.
- giới đồng giao chỉ cho một loại giao tử.
- tỉ lệ giao tử ở giới dị giao là 1 : 1.
Đáp án:
Tỷ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1 là do tỷ lệ giao tử ở giới dị giao là 1:1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1
- Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X
- Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
- Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái
- Cả B và C
Đáp án:
Tỷ lệ đực:cái xấp xỉ 1:1 vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
- Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.
- Số giao tử đực bằng số giao tử cái
- Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
- Số giao tử X của cá thể đực bằng số giao tử X của cá thể cái
Đáp án:
Trường hợp hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương => đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Có thể sử dụng…..(A)….tác động vào các con cá, có thể làm cá cái biến thành cá đực. (A) là:
- Hoocmôn sinh dục
- Nhiệt độ
- Ánh sáng đơn sắc
- Êxitôxin
Đáp án:
Hoocmôn sinh dụcnếu tác động sớm có thể làm biến đổi giới tính.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Con người đã có thể chủ động điều chỉnh được tỉ lệ (đực : cái) ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất bằng cách nào ?
- Biến đổi nhiễm sắc thể giới tính ở cơ thể vật nuôi (từ X thành Y và ngược lại).
- Thay thế nhiễm sắc thể của cơ thể vật nuôi
- Dùng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể.
- Cả A, B và C.
Đáp án:
Con người đã sử dụng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính
- Do con đực quyết định
- Do con cái quyết định
- Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử
- Cả 3 ý A, B, C đều đúng
Đáp án:
Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Ở đa số các loài thú, giới tính được xác định ở thời điểm nào?
- Sau khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định
- Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định.
- Trong khi thụ tinh.
- Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định.
Đáp án:
Ở các loài thú XX là con cái; XY là con đực, giới tính được xác định sau khi thụ tinh do tinh trùng quyết định (có 2 loại tinh trùng X và Y)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY
Đáp án:
Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34: Con trai phải nhận loại tinh trùng mang NST giới tính nào từ bố?
- X.
- Y.
- XX.
- XY.
Đáp án:
Con trai phải nhận loại tinh trùng mang NST giới tính Y từ bố.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính động vật ?
- Sự kết hợp các NST trong hình thành giao tử và hợp tử
- Các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự phát triển cá thể
- Sự chăm sóc, nuôi dưỡng của bố mẹ
- Cả B và C
Đáp án:
Các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động lên sự phân hoá giới tính: VD hormone; nhiệt độ, điều kiện chiếu sáng..
Đáp án cần chọn là: B