X

Trắc nghiệm Sinh học 9

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29 có đáp án năm 2023


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29 có đáp án năm 2023

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29 có đáp án năm 2023 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 9.

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29 có đáp án năm 2023

Câu 1: Di truyền y học là gì?

A. Là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về bệnh và tật di truyền ở người.

B. Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào trong y học, giúp cho việc giải thích, chuẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các loại bệnh tật di truyền và điểu trị trong một số trường hợp bệnh lí.

C. Là ngành khoa học làm sáng tỏ các cơ chế về hiện tượng di truyền ở người.

D. Là ngành khoa học giúp con người chữa được một số bệnh.

Đáp án: B

Câu 2: Vai trò của di truyền y học là

A. Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh và tật ở thế hệ con cháu.

B. Hạn chế tác hại của bệnh và sự phát tán bệnh.

C. Chữa một số bệnh như mù màu, máu khó đông,…

D. Cả A và B.

Đáp án: D

Câu 3: Hiện nay, người ta có thể phát hiện sớm một số bệnh tật di truyền bằng kỹ thuật hiện đại từ giai đoạn nào?

A. Hợp tử. B. Trước sinh. C. Sơ sinh. D. Trưởng thành.

Đáp án: B

Câu 4: Bệnh do đột biến trội gây ra là

A. bệnh hồng cầu hình liềm.

B. bệnh Phêninkêtôniệu.

C. bệnh bạch tạng.

D. Bệnh mù màu.

Đáp án: A

Câu 5: Bệnh và tật do đột biến mất một đoạn NST là

A. ung thư máu.

B. hội chứng Đao.

C. hội chứng tiếng mèo kêu.

D. Cả A và C.

Đáp án: D

Câu 6: Bệnh và tật chỉ xuất hiện ở nam giới là

A. tật dính ngón tay 2 -3.

B. túm lông ở tai

C. hội chứng Claiphento.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Câu 7: Tại sao tật dính ngón tay 2 – 3 chỉ xuất hiện ở nam giới?

A. Do đột biến gen trong ti thể.

B. Do nhiều gen chi phối.

C. Do đột biến gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y.

D. Do đột biến gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

Đáp án: C

Câu 8: Bệnh di truyền phân tử là gì?

A. Là bệnh di truyền được dùng chỉ số ADN để chẩn đoán, phân tích.

B. Là các bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử mà hầu hết do đột biến gen gây ra.

C. Là các bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử và tế bào.

D. Là các bệnh di truyền có thể chữa bằng cách tác động vào vật chất di truyền ở mức độ phân tử.

Đáp án: B

Câu 9: Bệnh do đột biến gen lặn gây ra là

A. Bạch tạng.

B. Câm điếc bẩm sinh.

C. Ung thư máu.

D. Cả A và B.

Đáp án: D

Câu 10: Những người mắc bệnh Đao không có nhưng tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?

A. Vì bệnh do đột biến gen gây nên.

B. Vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến dị.

C. Vì bệnh có thể phát tán bằng nhiều con đường.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: B

Câu 1: Bệnh, tật di truyền là

  1. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gen hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
  2. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
  3. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
  4. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gen.

Đáp án:

Bệnh, tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do:

  1. Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên
  2. Ô nhiễm môi trường sống
  3. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào
  4. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án:

Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên, ô nhiễm môi trường sống, rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Ở người, tính trạng nào sau đây di truyền có liên quan đến giới tính?

  1. Tầm vóc cao hoặc tầm vóc thấp
  2. Bệnh bạch tạng
  3. Bệnh máu khó đông
  4. Tất cả các tính trạng nói trên

Đáp án:

Bệnh máu khó đông di truyền có liên quan đến giới tính

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Bệnh di truyền xảy ra do đột biến gen là:

  1. Bệnh máu không đông và bệnh Đao
  2. Bệnh Đao và bệnh Bạch tạng
  3. Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng
  4. Bệnh Tơcnơ và bệnh Đao

Đáp án:

Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng xảy ra do đột biến gen

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:

  1. Dị bội xảy ra trên cặp NST thường
  2. Đa bội xảy ra trên cặp NST thường
  3. Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính
  4. Đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính

Đáp án:

Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến dị bội xảy ra trên cặp NST thường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng

  1. 46 chiếc
  2. 47 chiếc
  3. 45 chiếc
  4. 44 chiếc

Đáp án:

Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 47 chiếc

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:

  1. Cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra
  2. Hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn
  3. Si đần bẩm sinh, không có con
  4. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án:

Bệnh nhân Đao có cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra, hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh, không có con

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Câu dưới đây có nội dung đúng là:

  1. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam
  2. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ
  3. Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ
  4. Bệnh Đao chỉ có ở người lớn

Đáp án:

Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Bệnh Tơcnơ là một dạng bệnh:

  1. Chỉ xuất hiện ở nữ
  2. Chỉ xuất hiện ở nam
  3. Có thể xảy ra ở cả nam và nữ
  4. Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn

Đáp án:

Bệnh Tơcnơ chỉ xuất hiện ở nữ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi về:

  1. Số lượng NST theo hướng tăng lên
  2. Cấu trúc NST
  3. Số lượng NST theo hướng giảm đi
  4. Cấu trúc của gen

Đáp án:

Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST theo hướng giảm đi

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng:

  1. Thừa 1 NST số 21
  2. Thiếu 1 NST số 21
  3. Thừa 1 NST giới tính X
  4. Thiếu 1 NST giới tính X

Đáp án:

Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng thiếu 1 NST giới tính X.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Tơcnơ là:

  1. Các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thường
  2. Thường có con bình thường
  3. Thường chết sớm và mất trí nhớ
  4. Có khả năng hoạt động tình dục bình thường

Đáp án:

Bệnh nhân Tơcnơ thường chết sớm và mất trí nhớ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là:

  1. Thường bị mất trí nhớ
  2. Rối loạn hoạt động sinh dục và không có con
  3. Thường bị chết sớm
  4. Da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố

Đáp án:

Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do:

  1. Đột biến gen lặn trên NST thường
  2. Đột biến gen trội trên NST thường
  3. Đột biến gen lặn trên NST giới tính
  4. Đột biến gen trội trên NST giới tính

Đáp án:

Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:

  1. 25%
  2. 50%
  3. 75%
  4. 100%

Đáp án:

Bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh → Bố mẹ có KG Aa.

Ta có:

Aa × Aa → 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa (bị bệnh)

Tỷ lệ con mắc bệnh là 25%.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Phát biểu dưới đây có nội dung đúng là:

  1. Trẻ bị bệnh Đao có nguyên nhân là bố
  2. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ
  3. Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ
  4. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 -24

Đáp án:

Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Ở người, đã phát hiện tật di truyền nào:

  1. Hở hàm ếch
  2. Dính ngón tay
  3. Bàn tay, bàn chân nhiều ngón
  4. Tất cả các tật di truyền trên

Đáp án:

Ở người, đã phát hiện tật di truyền hở hàm ếch, dính ngón tay, bàn tay, bàn chân nhiều ngón.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là gì?

  1. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
  2. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác
  3. Nếu người chồng có anh(chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền gồm cả A, B và C

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác: