X

Trắc nghiệm Sinh học 9

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25 có đáp án năm 2023


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25 có đáp án năm 2023

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25 có đáp án năm 2023 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 9.

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25 có đáp án năm 2023

Câu 1: Biến dị bao gồm

A. Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

B. Biến dị tổ hợp và đột biến.

C. Đột biến và thường biến.

D. Đột biến gen và đột biến NST.

Đáp án: A

Câu 2: Thường biến thuộc loại biến dị không di truyền vì

A. phát sinh trong đời sống của cá thể.

B. không biến đổi kiểu gen.

C. do tác động của môi trường.

D. không biến đổi các mô, cơ quan.

Đáp án: B

Câu 3: Các đặc điểm của thường biến là

A. không làm biến đổi kiểu gen nên không di truyền được.

B. xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định.

C. phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Câu 4: Biến dị tổ hợp là

A. Sự tổ hợp vật chất di truyền giữa ADN và NST.

B. Sự tổ hợp vật chất di truyền với protein.

C. Sự tổ hợp vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ cho con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh.

D. Sự tổ hợp các tính trạng có sẵn của bố mẹ cho con.

Đáp án: C

Câu 5: Những đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến là

1. thường biến xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, còn đột biến xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng xác định.

2. thường biến có lợi cho sinh vật, đột biến có hại cho sinh vật.

3. thường biến là những biến đổi về kiểu gen, đột biến là những biến đổi liên quan đến kiểu hình.

4. thường biến không di truyền được, đột biến di truyền được.

5. thường biến có hại cho sinh vật, đột biến thường trung tính.

A. 1, 2 và 3.    B. 1, 2 và 4.    C. 2 và 3.    D. 1 và 2.

Đáp án: B

Câu 6: Biến dị nào sau đây không phải là thường biến?

1. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người.

2. Cây rụng lá vào mùa đông.

3. Cáo tuyết có lông màu trắng, mùa tuyết tan lông chuyển sang màu nâu.

4. Lá hoa súng trong điều kiện ngập dưới nước lá nhỏ và nhọn, còn lá nổi trên mặt nước to và tròn.

5. Bệnh mù màu ở người.

A. 1, 3 và 5.     B. 2 và 3.     C. 1 và 5.     D. 3.

Đáp án: C

Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không phụ thuộc vào kiểu hình.

B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.

C. Thường biến giúp cơ thể sinh vật thích nghi với môi trường nên thường biến là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

D. Mức phản ứng và thường biến đều không di truyền được.

Đáp án: B

Câu 7: Mức phản ứng là

A. Giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.

B. Giới hạn của một kiểu hình trước môi trường khác nhau.

C. Mức độ biểu hiện khác nhau của kiểu hình trước môi trường.

D. Mức độ biểu hiện của kiểu gen.

Đáp án: A

Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Năng suất câu trồng, vật nuôi không phụ thuộc vào môi trường, điều kiện chăm sóc.

B. Các tícnh trạng số lượng có mức phản ứng rộng, các tính chát lượng có mức phản ứng hẹp.

C. Các tícnh trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, các tính chát lượng có mức phản ứng rộng.

D. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.

Đáp án: B

Câu 9: Ví dụ về mức phản ứng là

A. Tắc kè hoa trên lá cây da có hoa văn màu xanh lá cây, trên đá có màu của rêu đá.

B. Nổi da gà khi trời lạnh.

C. Bệnh mù màu.

D. Ở thỏ, tại đầu mút cơ thể có màu lông đen, những vị trí khác có màu trắng.

Đáp án: A

Câu 10: Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

1. Thường biến làm biến đổi kiểu hình nên làm biến đổi kiểu gen.

2. Thường biến giúp sinh vật thích nghi thụ động trước những biến đổi của điều kiện sống.

3. Thường biến tăng khả năng chống chịu và sinh sản của sinh vật.

4. Mức phản ứng của tính trạng do kiểu gen quy định.

5. Đột biến gen và đột biến NST đều là biến dị di truyền.

A. 1.    B. 2.     C. 3.     D. 4.

Đáp án: C

Câu 11: Thường biến là:

  1. Sự biến đổi xảy ra trên NST .
  2. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.
  3. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.
  4. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Đáp án:

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Nguyên nhân gây ra thường biến là:

  1. Tác động trực tiếp của môi trường sống.
  2. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND.
  3. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.
  4. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.

Đáp án:

Thường biến là do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường sống.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Biểu hiện dưới đây là của thường biến:

  1. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.
  2. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.
  3. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.
  4. Sự biến đổi màu hoa theo pH đất

Đáp án:

Sự biến đổi màu màu hoa theo pH đất là thường biến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Các biến dị nào sau đây không là thường biến?

  1. Cùng 1 giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt, lợn tăng trọng nhanh hơn những cá thể ít được chăm sóc.
  2. Củ su hào nhỏ do sâu bệnh
  3. Xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.
  4. Lá rụng vào mùa thu mỗi năm.

Đáp án:

Bệnh loạn sắc ở người không phải là thường biến

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Thường biến có thể xảy ra khi:

  1. cơ thể trưởng thành cho đến lúc chết.
  2. cơ thể còn non cho đến lúc chết .
  3. mới là hợp tử .
  4. còn là bào thai .

Đáp án:

Thường biến có thể xảy ra khi cơ thể còn non cho đến lúc chết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Thường biến xảy ra mang tính chất:

  1. Riêng lẻ, cá thể và không xác định.
  2. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.
  3. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
  4. Chỉ đôi lúc mới di truyền.

Đáp án:

Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Ý nghĩa của thường biến là:

  1. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.
  2. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.
  3. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.
  4. Cả 3 ý nghĩa nêu trên.

Đáp án:

Thường biến Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?

  1. Xảy ra đồng loạt và xác định.
  2. Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.
  3. Kiểu hình của cơ thể thay đổi.
  4. Do tác động của môi trường sống.

Đáp án:

Thường biến xảy ra đồng loạt và xác định còn đột biến xảy ra ngẫu nhiên, lẻ tẻ và không có hướng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Nội dung nào sau đây không đúng?

  1. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.
  2. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.
  3. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.
  4. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Đáp án:

B sai, Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào kiểu gen

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?

  1. số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.
  2. số hạt trên bông của một giống lúa.
  3. số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.
  4. tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.

Đáp án:

Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là:

  1. các biện pháp và kỹ thuật sản xuất.
  2. một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng
  3. năng suất thu được.
  4. điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.

Đáp án:

Trong sản xuất, kiểu hình được hiểu năng suất thu được.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố nào là quan trọng hơn?

  1. Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi .
  2. Giống cây trồng và vật nuôi .
  3. Điều kiện khí hậu.
  4. Cả A và B đều đúng.

Đáp án:

Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố giống cây trồng và vật nuôi và kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi là quan trọng hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác: