X

Trắc nghiệm Sinh học 9

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 41 có đáp án năm 2023


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 41 có đáp án năm 2023

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 41 có đáp án năm 2023 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 9.

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 41 có đáp án năm 2023

Câu 1: Hãy lựa chọn đáp án đúng về khái niệm Môi trường?

A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh vật.

B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.

C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh hoặc hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh vật.

D. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng gián tiếp đến đời sống sinh vật.

Đáp án: B

Câu 2: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi

A. chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.

B. chúng tạo ra nơi ở cho các sinh vật khác.

C. chúng cung cấp dinh dưỡng cho các sinh vật khác.

D. chúng cung cấp nơi ở cho các sinh vật khác

Đáp án: A

Câu 3: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật

A. không phụ thuộc vào mức độ tác động của chúng.

B. tỉ lệ thuận vào mức độ tác động của chúng

C. tỉ lệ nghịch vào mức độ tác động của chúng

D. tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.

Đáp án: D

Câu 4: Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với

A. tất cả các nhân tố sinh thái.

B. nhân tố sinh thái hữu sinh.

C. nhân tố sinh thái vô sinh.

D. một nhân tố sinh thái nhất định.

Đáp án: D

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

1. Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng mức độ và thời gian.

2. Nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm: nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh, con người không phải là nhân tố sinh thái.

3. Cây xanh là môi trường sống của vi sinh vật và nấm ký sinh.

4. Con người là một nhân tố sinh thái riêng.

Trong các phát biểu trên. Các phát biểu sai là:

A. 1     B. 2     C. 3     D.4

Đáp án: A ()

Câu 6: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước (1), nhiệt độ không khí (2), kiến (3), ánh sáng (4), rắn hổ mang (5), cây gỗ (6), gỗ mục (7), sâu ăn lá cây (8). Những nhân tố nào thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh?

A. (1), (2), (4), (7)     B. (1), (2), (4), (5), (6)

C. (1), (2), (5), (6)     D. (3), (5), (6), (8)

Đáp án: A

Câu 7: Lựa chọn phát biểu đúng:

A. Ánh sáng, nhiệt độ thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

B. Con người thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

C. Chỉ có ba loại môi trường sống chủ yếu là môi trường nước, môi trường đất và môi trường không khí.

D. Các nhân tố sinh thái chỉ thay đổi phụ thuộc vào thời gian

Đáp án: B

Câu 8: Cho các phát biểu sau

1. Ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.

2. Sinh vật không thể tồn tại nếu nằm ngoài giới hạn sinh thái.

3. Cá rô phi ở Việt Nam có giới hạn nhiệt độ từ 5C đến 42C, trong đó điểm cực thuận là 32C

4. Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với tất cả các nhân tố sinh thái gọi là giới hạn sinh thái.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1     B. 2     C. 3     D.4

Đáp án: C ( ý 1 2 3)

Câu 9: Các nhân tố sinh thái

A. chỉ ảnh hưởng gián tiếp lên sinh vật

B. thay đổi theo từng môi trường và thời gian

C. chỉ gồm nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái con người

D. gồm nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh, con người thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.

Đáp án: B

Câu 10: Các nhân tố sinh thái vô sinh gồm có

A. nấm, gỗ mục, ánh sáng, độ ẩm.

B. gỗ mục, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.

C. vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.

D. ánh sáng, nhiệt độ, gỗ mục, cây gỗ.

Đáp án: B

Câu 11: Nhân tố sinh thái được chia thành

A. nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.

B. nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái con người.

C. nhân tố sinh thái hữu sinh và nhân tố sinh thái con người.

D. nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh, trong đó nhân tố sinh thái con người thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

Đáp án: D

Câu 12: Môi trường là:

  1. Nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật
  2. Các yếu tố của khí hậu tác động lên sinh vật
  3. Tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật
  4. Các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm

Đáp án:

Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là

  1. Đất, nước, trên mặt đất- không khí
  2. Đất, trên mặt đất- không khí
  3. Đất, nước và sinh vật
  4. Đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật

Đáp án:

- Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:

+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ …

+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi … trong đó có sinh vật sống.

+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng … bầu khí quyển bao quanh trái đất

+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người … là nơi sống cho các sinh vật khác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Môi trường sống của cây xanh là:

  1. Đất và không khí
  2. Đất và nước
  3. Không khí và nước
  4. Đất

Đáp án:

Cây xanh sống trong môi trường đất và nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Da người có thể là môi trường sống của:

  1. Giun đũa kí sinh
  2. Chấy, rận, nấm
  3. Sâu
  4. Thực vật bậc thấp

Đáp án:

Da người có thể là môi trường sống củachấy, rận, nấm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Nhân tố sinh thái là .... tác động đến sinh vật:

  1. nhiệt độ
  2. các nhân tố của môi trường
  3. nước
  4. ánh sáng

Đáp án:

Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây ?

  1. Vô sinh và con người
  2. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và sinh vật
  3. Vô sinh và hữu sinh
  4. Con người và các sinh vật khác

Đáp án:

Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: vô sinh và hữu sinh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh:

  1. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
  2. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng
  3. Con người và các sinh vật khác
  4. Các sinh vật khác và ánh sáng

Đáp án:

Con người và các sinh vật khác là nhân tố hữu sinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái:

  1. Vô sinh
  2. Hữu sinh
  3. Vô cơ
  4. Chất hữu cơ 

Đáp án:

Ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái:

  1. Vô sinh
  2. Hữu sinh
  3. Hữu sinh và vô sinh
  4. Hữu cơ

Đáp án:

Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Vì sao nhân tố con người có tác động mạnh mẽ tới môi trường thiên nhiên

  1. Vì con người có tư duy, có lao động
  2. Vì con người tiến hóa nhất so với các loài động vật khác
  3. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa cải tạo được thiên nhiên.
  4. Vì con người có khả năng điều khiển thiên nhiên

Đáp án:

Con người có tác động mạnh mẽ tới môi trường thiên nhiên vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa cải tạo được thiên nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi:

  1. Giới hạn sinh thái
  2. Tác động sinh thái
  3. Khả năng cơ thể
  4. Sức bền của cơ thể

Đáp án:

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?

  1. Gần điểm gây chết dưới.
  2. Gần điểm gây chết trên
  3. Ở điểm cực thuận
  4. Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên

Đáp án:

Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở điếm cực thuận.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào?

  1. Có vùng phân bố rộng
  2. Có vùng phân bố hạn chế
  3. Có vùng phân bố hẹp.
  4. Không xác định được vùng phân bố.

Đáp án:

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố rộng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C. điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C. điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
  2. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
  3. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
  4. Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Đáp án:

Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác: